|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
91/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hành
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
91/2006/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 13 tháng 9
năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ
PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/3/2006 sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn
cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày
30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn
cứ Nghị quyết số 148/2006/NQ-HĐND ngày 8/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá
XV, kỳ họp thứ 7;
Xét
đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2213/TTr-TCVG ngày 07/9/2006 về việc
quy định mức thu phí,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định đối tượng nộp phí chợ và mức thu phí
chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Đối tượng nộp phí chợ:
- Tất cả các tổ chức, cá nhân
kinh doanh trên địa bàn khu vực chợ (kể cả kinh doanh có kiốt cố định và kinh
doanh ở địa điểm không cố định như hàng rong ngoài trời).
- Phí chợ không áp dụng đối với
các loại siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm giao dịch mua bán hàng hoá.
2. Mức thu phí: Được quy định
cho từng loại chợ và vị trí kinh doanh. Gồm:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Chợ loại 1
|
Chợ loại 2
|
Chợ loại 3
|
I
|
Mức
thu phí địa điểm kinh doanh cố định
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Vinh:
|
đ/m2/tháng
|
Từ 10.000 đến
105.000T
|
|
|
2
|
Chợ ga Vinh
|
đ/m2/tháng
|
Từ 7.000 đến
65.000
|
|
|
3
|
Các chợ khác
|
|
|
|
|
3.1
|
Ki
ốt cố định
|
|
|
|
|
|
Vị trí kinh doanh loại 1
|
đ/m2/tháng
|
Từ 31.000 đến
36.000
|
Từ 21.000
đến 26.000
|
Từ 15.000 đến
20.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 2
|
đ/m2/tháng
|
Từ 26.000
đến dưới 31.000
|
Từ 16.000 đến
dưới 21.000
|
Từ 10.000 đến
dưới 15.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 3
|
đ/m2/tháng
|
Từ 20.000
đến dưới 26.000
|
Từ 10.000
đến dưới 16.000
|
Từ 6.000 đến
dưới 10.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 4
|
đ/m2/tháng
|
Từ 14.000
đến dưới 20.000
|
Từ 6.000 đến
dưới 10.000
|
Từ 3.000 đến
dưới 6.000
|
3.2
|
Trong
đình chợ
|
|
|
|
|
|
Vị trí kinh doanh loại 1
|
đ/m2/tháng
|
Từ 30.000
đến 35.000
|
Từ 20.000
đến 25.000
|
Từ 14.000
đến 19.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 2
|
đ/m2/tháng
|
Từ 25.000
đến dưới 30.000
|
Từ 14.000
đến dưới 20.000
|
Từ 9.000 đến
dưới 14.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 3
|
đ/m2/tháng
|
Từ 19.000
đến dưới 25.000
|
Từ 9.000 đến
dưới 14.000
|
Từ 5.000 đến
dưới 9.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 4
|
đ/m2/tháng
|
Từ 13.000
đến dưới 19.000
|
Từ 5.000 đến
dưới 9.000
|
Từ 2.000 đến
dưới 5.000
|
3.3
|
Lều
bán kiên cố
|
|
|
|
|
|
Vị trí kinh doanh loại 1
|
đ/m2/tháng
|
Từ 25.000
đến 32.000
|
Từ 17.000
đến 22000
|
Từ 11.000
đến 15.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 2
|
đ/m2/tháng
|
Từ 20.000
đến dưới 25.000
|
Từ 12.000
đến dưới 17.000
|
Từ 7.000 đến
dưới 11.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 3
|
đ/m2/tháng
|
Từ 15.000
đến dưới 20.000
|
Từ 7.000 đến
dưới 12.000
|
Từ 4.000 đến
dưới 7.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 4
|
đ/m2/tháng
|
Từ 7.000 đến
dưới 15.000
|
Từ 3.000 đến
dưới 7.000
|
Từ 2.000 đến
dưới 4.000
|
II
|
Mức
thu phí địa điểm KD không cố định
|
|
|
|
|
1
|
Loại 1: Thực phẩm tươi sống như lòng sống,
tôm, cá, mực....
|
đ/lượt vào chợ
|
Từ 2.000 đến
4.000
|
Từ 2.000 đến
3.000
|
Từ 1.000 đến
2.000
|
2
|
Loại 2: Hàng công cụ SX và các loại và thực phẩm
khác như rau, gia súc, gia cầm...
|
đ/lượt vào chợ
|
Từ 1.500 đến
2.500
|
Từ 1.000 đến
2.000
|
Từ 1.000 đến
1.500
|
3
|
Loại 3: Hàng vặt do người SX tự bán
|
đ/lượt vào chợ
|
500
|
500
|
500
|
III
|
Dịch
vụ bảo vệ hàng hoá ban đêm
|
đ/quầy/ tháng
|
16.000 đến
45.000
|
12.000 đến
35.000
|
10.000 đến
30.000
|
3. Tổ chức thu phí chợ:
- Ban quản lý chợ;
- Doanh nghiệp kinh doanh khai
thác và quản lý chợ;
- Tổ quản lý chợ.
Điều 2. Quản lý và sử dụng phí chợ:
1. Các đối tượng thu, nộp phí
chợ quy định tại Điều 1 thực hiện việc đăng ký, kê khai, chế độ thu nộp, quản
lý với cơ quan thuế trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí, lệ phí.
2. Đối với chợ do Nhà nước đầu
tư được trích một phần số phí trong năm cho tổ chức thu phí để chi phí hoạt động
và tổ chức thu phí chợ, số còn lại nộp ngân sách Nhà nước. Mức trích cụ thể cho
hoạt động và tổ chức thu phí của tổ chức quản lý chợ như sau:
- Chợ Vinh, chợ Ga Vinh và các
chợ loại 1: Trích để lại 70%, nộp ngân sách 30% số phí thu được;
- Chợ loại 2: Trích để lại 80%,
nộp ngân sách 20% số phí thu được;
- Chợ loại 3: Trích để lại 90%,
nộp ngân sách 10% số phí thu được.
3. Đối với chợ của tư nhân hoặc
doanh nghiệp quản lý từ nguồn vốn không do nhà nước đầu tư, hoặc chợ do nhà nước
đầu tư đã chuyển cho tổ chức cá nhân quản lý theo nguyên tắc tự chủ về tài
chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản phí không thuộc ngân
sách Nhà nước. Số tiền này được xác định là doanh thu của tổ chức cá nhân, tổ
chức cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí đã
thu được và có quyền quản lý sử dụng số phí thu được sau khi đã nộp đầy đủ thuế
theo quy định của pháp luật.
4. Hàng năm, tổ chức quản lý
kinh doanh khai thác chợ lập kế hoạch thu chi, gửi cơ quan quản lý ngành, cơ
quan quản lý trực tiếp và cơ quan thuế, tài chính, kho bạc Nhà nước cùng cấp để
kiểm soát thu chi theo quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Căn cứ vào khung phí chợ quy
định tại Điều 1 và các quy định hiện hành, giao UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa
Lò và các huyện quy định mức thu cụ thể cho từng loại chợ, từng vị trí chợ của
địa phương và quản lý chặt chẽ nguồn thu từ phí chợ.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Sở Thương mại và các ban, ngành liên quan hướng dẫn thực
hiện quy định này; Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát tình hình quản lý phí, thu
chi phí tại các tổ chức quản lý chợ trên địa bàn.
3. Giao Sở Thương mại căn cứ
Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ Về phát triển và quản
lý chợ tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy định các loại chợ và các vị trí kinh
doanh của các loại chợ trên phạm vi toàn tỉnh để làm cơ sở xác định mức thu phí
chợ.
4. Cục trưởng Cục thuế Nghệ An
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện thu nộp và
quyết toán tiền phí thu được theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký. Các quyết định trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí căn cứ Quyết định thi hành. /.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hành
|
Quyết định 91/2006/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 91/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 quy định mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
4.654
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|