1. Các loại hoá đơn được phát
hành theo Quyết định số 54 TC/TCT ngày 20/2/1991 (trừ các loại hoá đơn có sê ri
91) và Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
vẫn có giá trị sử dụng.
Điều 20.
Các tổ chức, cá nhân vi phạm chế độ Phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán
hàng đều phải bị xử lý hành chính tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm; trường hợp
vi phạm nghiêm trọng, có thể bị truy cứu hình sự theo quy định của Pháp luật.
1. In hoá đơn giả để sử dụng hoặc
bán cho người khác sử dụng thì bị xử lý hành chính và bị truy cứu trách nhiệm
hình sự.
2. Lập hoá đơn không trung thực
giữa các liên của hoá đơn, lập hoá đơn không đúng các nội dung, chỉ tiêu quy định
của từng mẫu hoá đơn; mua, bán hoá đơn cho các đối tượng khác sử dụng thì bị xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm.
3. Để mất hoá đơn thì sẽ bị xử
lý về hành vi làm tổn thất hoá đơn như sau:
- Xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thuế theo quy định hiện hành.
- Xử phạt bồi thường vật chất:
+ Hoá đơn bị mất liên 2 (liên
giao cho khách hàng) phải bồi thường vật chất bằng mức thuế tính trên một số
hoá đơn có doanh số cao nhất trong quyển hoá đơn cùng loại trong thời gian 01
tháng kể từ khi phát hiện mất hoá đơn trở về trước. Khi xử lý không phân biệt
tính chất, quy mô, hình thức tính thuế, nộp thuế mà tổ chức, cá nhân được áp dụng.
+ Làm mất các liên còn lại của
hoá đơn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế tuỳ theo tính chất,
mức độ vi phạm.
+ Cán bộ thuế do thiếu tinh thần
trách nhiệm làm mất hoá đơn đều bị xử lý kỷ luật và bồi thường vật chất;
Mức bồi thường vật chất tính bằng
số thuế tính cho một số hoá đơn bình quân cùng loại của một đơn vị trọng điểm ở
địa phương nhân với số tờ bị mất.
Nếu phát hiện thông đồng với tổ
chức, cá nhân để lợi dụng trốn thuế thì bị xử lý bồi thường vật chất như tổ chức,
cá nhân kinh doanh làm mất hoá đơn.
+ Trường hợp mất hoá đơn đã xử
lý bồi thường vật chất, nếu phát hiện những số hoá đơn bị mất đưa ra sử dụng có
doanh số tính thuế cao hơn thì còn bị xử lý bồi thường vật chất bằng số thuế từ
doanh thu thực tế ghi trên hoá đơn.
+ Mức xử lý bồi thường vật chất
do làm mất hoá đơn bán hàng tối đa không quá mức xử lý quy định tại Khoản 3 Điều
142 Chương IV của Bộ Luật hình sự. Trường hợp nghiêm trọng có thể bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.
+ Trường hợp mất hoá đơn nguyên
nhân do hoàn cảnh khách quan như: bão lụt, hoả hoạn bất ngờ... thì tổ chức, cá
nhân đề nghị cơ quan thuế (có chứng thực của cơ quan Công an và chính quyền địa
phương) để xem xét, miễn, giảm mức bồi hoàn vật chất.
Điều 21.
Người duyệt thanh toán, quyết toán tài chính chỉ được duyệt thanh toán, quyết
toán tài chính những hoá đơn bán hàng hợp pháp. Nếu duyệt quyết toán, quyết
toán Tài chính những hoá đơn bán hàng không hợp pháp thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường về tài chính bị thiệt hại từ các hoá đơn không hợp pháp đó. Thủ trưởng
các đơn vị để nhân viên đơn vị mua, bán, sử dụng hoá đơn không hợp pháp để
thanh, quyết toán tài chính gây thiệt hại tài chính, công quỹ thì phải chịu
trách nhiệm liên đới về những hoá đơn đó.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh mua
hàng hoá, dịch vụ hoặc trao đổi sản phẩm không nhận hoá đơn hoặc nhận hoá đơn
không theo quy định thì không được chấp nhận làm căn cứ tính thuế. Trường hợp
thông đồng với người bán hàng để nhận hoá đơn không đúng quy định thì ngoài xử
lý về thuế, tuỳ theo mức độ vi phạm còn bị xử lý vi phạm hành chính, hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự.
Trường hợp tổ chức, cá nhân mua
hàng không biết rõ về hoá đơn do người bán hàng giao cho là hợp pháp hay không
hợp pháp thì phải khai báo đầy đủ về tổ chức, cá nhân lập và giao hoá đơn bán
hàng để cơ quan có trách nhiệm xem xét và xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 22.
Cục trưởng Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ra quyết định
đình chỉ việc sử dụng hoá đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân ở địa phương vi phạm
quy định chế độ quản lý hoá đơn bán hàng và báo cáo Tổng cục Thuế. Trong những
trường hợp cần thiết cơ quan thuế có thể phối hợp với cơ quan cấp giấy phép
kinh doanh đình chỉ rút giấy phép đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân vi phạm
Chế độ quản lý hoá đơn bán hàng.
Điều 23.
Người có công trong việc phát hiện các trường hợp in ấn, mua, bán, sử dụng hoá
đơn giả hoặc sử dụng hoá đơn không hợp pháp thì được xét khen thưởng theo quy định
hiện hành.
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn
vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:.......................
Số tài khoản:.......................
Điện
thoại:.................... MS:
Họ
tên người mua hàng:..............................................
Đơn vị:.............................................................
Địa chỉ:.......................
Số tài khoản:.......................
Hình
thức thanh toán:.......... MS:
S
TT
|
Tên
hàng hoá, dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1x2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền hàng:
|
...........................
|
Thuế suất GTGT: %
|
Tiền thuế GTGT:
|
............................
|
|
|
Tổng cộng tiền thanh toán:
|
............................
|
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................
|
Người
mua hàng
|
Kế
toán trưởng
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
(Ký,
đóng đấu ghi rõ họ, tên)
|
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Mẫu số: 02 GTKT-3LL
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn
vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:.......................
Số tài khoản:.......................
Điện
thoại:.................... MS:
Họ
tên người mua hàng:..............................................
Đơn vị:.............................................................
Địa chỉ:.......................
Số tài khoản:.......................
Hình
thức thanh toán:.......... MS:
S
TT
|
Tên
hàng hoá, dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1x2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ:.....................................................................................
|
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
Người
mua hàng
|
Kế
toán trưởng
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
(Ký,
đóng đấu ghi rõ họ, tên)
|
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT-2LN
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán
hàng:....................................................
Địa chỉ:....................... MS:
Họ
tên người mua hàng:..............................................
Hình
thức thanh toán:.......... MS:
S
TT
|
Tên
hàng hoá, dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1x2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền hàng:
|
...........................
|
Thuế suất GTGT: %
|
Tiền thuế GTGT:
|
............................
|
|
|
Tổng cộng tiền thanh toán:
|
............................
|
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................
|
Người
mua hàng
|
Người
bán hàng
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT-2LN
Liên 1: (Giao cho khách hàng)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán
hàng:....................................................
Địa chỉ:....................... MS:
Họ
tên người mua hàng:..............................................
Hình
thức thanh toán:.......... MS:
S
TT
|
Tên
hàng hoá, dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1x2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền hàng:
|
...........................
|
Thuế suất GTGT: %
|
Tiền thuế GTGT:
|
............................
|
|
|
Tổng cộng tiền thanh toán:
|
............................
|
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................
|
Người
mua hàng
|
Người
bán hàng
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HOÁ BÁN HÀNG
Mẫu số: 02 GTTT-2LN
Liên 1: (Lưu)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán hàng:....................................................
Địa chỉ:....................... MS:
Họ
tên người mua hàng:..............................................
Hình
thức thanh toán:.......... MS:
S
TT
|
Tên
hàng hoá, dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1x2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng tiền hàng hoá, dịch vụ:....................................................................................
|
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
Người
mua hàng
|
Người
bán hàng
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
HOÁ BÁN HÀNG
Mẫu số: 02 GTTT-2LN
Liên 1: (Giao khách hàng)
Ngày... tháng... năm 199...
Ký hiệu: AA/98
Số:000001
Đơn vị bán
hàng:....................................................
Địa chỉ:....................... MS:
Họ
tên người mua hàng:..............................................
Hình
thức thanh toán:.......... MS:
S
TT
|
Tên
hàng hoá, dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1x2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng tiền hàng hoá, dịch
vụ:....................................................................................
|
Số tiền viết bằng chữ:........................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
Người
mua hàng
|
Người
bán hàng
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HOÁ ĐƠN
1. Hoá
đơn (GTGT) - Ký hiệu: 01 GTKT-311
- Hoá đơn (GTGT) - Ký hiệu-311 là
loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu
trừ, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn.
- Hoá đơn do người bán hàng lập
khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Mỗi số hoá đơn được lập
cho những hàng hoá, dịch vụ có cùng thuế suất.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế
tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt....
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên
hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn
vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng
lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng
loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng
hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2
(Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới
các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng ghi số tiền
cộng được ở cột 3.
+ Dòng Thuế suất GTGT: ghi thuế
suất của hàng hoá dịch vụ theo Luật thuế
+ Dòng tiền thuế GTGT: ghi số tiền
thuế của số hàng hoá, dịch vụ ghi trong hoá đơn. Bằng cộng tiền hàng x thuế suất
% GTGT.
+ Dòng Tổng cộng tiền thanh
toán: ghi bằng số tiền hàng cộng số tiền thuế GTGT.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi
bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy
than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
2. Hoá
đơn (GTGT) - Ký hiệu: 01 GTKT-2ll
- Hoá đơn (GTGT) - Ký hiệu: 01
GTKT-2ll là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương
pháp khấu trừ, bán lẻ hàng hoá, dịch vụ với số lượng nhỏ.
- Hoá đơn do người bán hàng lập
khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Mỗi số hoá đơn được lập
cho những hàng hoá, dịch vụ có cùng thuế suất.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế
tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt...
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên
hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo
đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng
lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng
loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng
hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2
(Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới
các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng ghi số tiền
cộng được ở cột 3.
+ Dòng Thuế suất GTGT: ghi thuế
suất của hàng hoá dịch vụ theo Luật thuế
+ Dòng tiền thuế GTGT: ghi số tiền
thuế của số hàng hoá, dịch vụ ghi trong hoá đơn. Bằng cộng tiền hàng x thuế suất
% GTGT.
+ Dòng Tổng cộng tiền thanh
toán: ghi bằng số tiền hàng cộng số tiền thuế GTGT.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi
bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy
than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
3. Hoá
đơn bán hàng; Ký hiệu: 02 GTTT-3ll
- Hoá đơn bán hàng; Ký hiệu: 02
GTTT-3ll là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương
pháp trực tiếp, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn.
- Hoá đơn do người bán hàng lập
khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế
tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt...
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên
hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo
đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng
lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng
loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng
hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2
(Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới
các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng (Bằng số)
ghi số tiền cộng được ở cột 3.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi
bằng chữ số tiền cộng ở cột 3.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy
than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
4. Hoá
đơn bán hàng; Ký hiệu: 02 GTTT-2ll
- Hoá đơn bán hàng; Ký hiệu: 02
GTTT-2ll là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương
pháp trực tiếp, bán lẻ hàng hoá, dịch vụ với số lượng nhỏ.
- Hoá đơn do người bán hàng lập
khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế
tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt...
- Các cột:
+ Cột A, B: ghi số thứ tự, tên
hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo
đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng
lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng
loại hàng hoá dịch vụ... Trường hợp hàng hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng
hoá, dịch vụ mang trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân Cột 2
(Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa phía dưới
các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng Cộng tiền hàng (Bằng số)
ghi số tiền cộng được ở cột 3.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ ghi
bằng chữ số tiền cộng ở cột 3.
- Khi viết hoá đơn phải đặt giấy
than viết một lần in sang các liên có nội dung như nhau.
Hồ sơ xin tự in hoá đơn để sử dụng
bao gồm:
1. Mẫu công văn xin tự in hoá
đơn:
Đơn vị:.......
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
V.v
Đăng ký sử dụng hoá đơn tự in
|
...,
ngày... tháng... năm 1998
|
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Tên tổ chức, cá nhân xin tự in
hoá đơn...........................
Mã số thuế.......................
Số điện thoại..................
Ngành nghề kinh
doanh............................................
Địa chỉ giao dịch................................................
Đơn vị chúng tôi đã nghiên cứu đầy đủ, nghiêm túc Chế độ phát hành, quản lý, sử
dụng hoá đơn bán hàng ban hành kèm theo Quyết định số ngày... tháng... năm
199... của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đơn vị chúng tôi nhận thấy đã đáp ứng được đầy
đủ các điều kiện tự in hoá đơn để sử dụng theo quy định của chế độ quản lý hoá
đơn bán hàng. Chúng tôi xin phép Tổng cục Thuế cho phép chúng tôi tự in... loại
hoá đơn (nêu cụ thể từng loại, mỗi loại có mấy liên, chức năng sử dụng của từng
liên...). Số hoá đơn này xin phép sử dụng tại các địa phương....
Nếu được Tổng cục thuế cho phép
đơn vị tự in hoá đơn để sử dụng, đơn vị chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ chế
độ quản lý hoá đơn bán hàng do Bộ Tài chính quy định. Nếu sai phạm, đơn vị
chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Thủ
trưởng đơn vị, chủ cơ sở
(Ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu nếu có)
2. Mẫu hoá đơn tự in do đơn vị,
cá nhân thiết kế theo quy định.
3. Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký thuế.
4. Bản sao đăng ký nghề kinh
doanh đặc biệt (nếu có).
PHIẾU MUA HOÁ ĐƠN, TEM SỔ SÁCH, BÁO CÁO, QUYẾT ĐỊNH
XỬ LÝ VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. MẪU SỔ SÁCH VÀ BÁO CÁO:
Cục thuế.......
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Chi
cục thuế...
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU
MUA HOÁ ĐƠN
Số:.........
Cấp
cho:........................................................
Mã số thuế:.....................................................
Ngành nghề kinh
doanh:..........................................
Đăng ký kinh doanh số:..........
Ngày..... tại..................
Để mua hoá đơn tại Cục Thuế...............,
Chi cục Thuế........
.....
ngày... tháng... năm.....
Thủ
trưởng cơ quan thuế
(Ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
PHIẾU MUA HOÁ ĐƠN
MẪU SỐ: CTT 39
Ngày,
tháng năm
|
Loại
hoá đơn
|
Số
lượng quyển
|
Từ
quyển Số
|
Đến
quyển Số
|
Người
bán hàng
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ: ST 23
SỔ THEO DÕI
CÁC DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC MUA HOÁ
ĐƠN
Tên tổ chức, cá nhân mua hoá
đơn..............................
Địa chỉ:......................................................
Số điện thoại.......................
Mã số thuế GTGT..........
Ngày,
tháng năm
|
Loại
hoá đơn
|
Số
lượng quyển
|
Từ
quyển Số
|
Đến
quyển Số
|
Người
bán hàng
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ: ST 24
SỔ THEO DÕI
CÁC HỘ KINH DOANH MUA HOÁ ĐƠN
Tên tổ chức, cá nhân mua hoá
đơn..............................
Địa chỉ:......................................................
Mã số thuế
GTGT.................... Số điện thoại.............
Ngày,
tháng năm
|
Loại
hoá đơn
|
Số
lượng quyển
|
Từ
quyển Số
|
Đến
quyển Số
|
Người
bán hàng
|
|
|
|
|
|
|