BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG
CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số: 884/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng
7 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ VÀ NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA MẠNG
INTERNET CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THUẾ
Căn cứ Luật quản lý thuế, các Luật thuế, Pháp
lệnh thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội Nước
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định 27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ về giao dịch điện
tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 76/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thuế trực thuộc Bộ Tài chính và các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1830/QĐ-BTC ngày 29/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc triển khai thực hiện thí điểm Người nộp thuế (NNT) nộp hồ sơ khai thuế qua
mạng Internet;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Trưởng Ban Cải cách và Hiện
đại hoá thuộc Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình Quản lý đăng
ký và nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký. Trưởng các Ban và đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Lưu VT, CC, CNTT.
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
Đặng Hạnh Thu
|
QUY TRÌNH
QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ VÀ
NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA MẠNG INTERNET CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 884/QĐ-TCT ngày 31/7/2009 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
Quy
trình này quy định trách nhiệm, trình tự giải quyết của cơ quan thuế các cấp và
các bộ phận chức năng trong việc quản lý đăng ký và nộp hồ sơ khai thuế qua
mạng Internet của NNT.
2.
Phạm vi
2.1.
Địa bàn áp dụng
Quy
trình này áp dụng đối với:
-
Tổng cục Thuế;
- Cục
Thuế, Chi cục Thuế đã triển khai hệ thống tiếp nhận hồ sơ khai thuế qua mạng
Internet của Tổng cục Thuế (HTKK).
2.2.
Quy trình này nhằm thực hiện một số quy định tại Quy trình Quản lý khai thuế,
nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo Quyết định số 422/QĐ-TCT ngày
22/04/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để thực hiện các công việc sau:
-
Đăng ký phải nộp hồ sơ khai thuế.
-
Tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
3. Trách
nhiệm của các bộ phận trong việc thực hiện quy trình
3.1. Tổng cục Thuế
- Ban Kê khai và Kế toán thuế có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, theo
dõi, kiểm tra các đơn vị trong toàn ngành thuế trong việc quản lý đăng ký và
nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT.
- Ban Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT có trách nhiệm tuyên truyền mục đích,
lợi ích của việc nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet; cung cấp thông tin, tài
liệu, hướng dẫn, hỗ trợ và xử lý các vấn đề vướng mắc về nghiệp vụ cho NNT thực
hiện tốt việc đăng ký, nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet.
- Cục Ứng dụng Công nghệ thông tin có trách nhiệm đảm bảo các vấn đề về
kỹ thuật, hướng dẫn thực hiện triển khai, cài đặt, vận hành và xử lý các sự cố
vướng mắc về kỹ thuật trong việc thực hiện đăng ký, nộp hồ sơ khai thuế qua
mạng Internet cho các đơn vị trong ngành thuế và NNT.
3.2. Cục Thuế, Chi cục Thuế:
- Phòng/ Tổ Tuyên truyền và Hỗ trợ NNT có trách nhiệm:
+ Tuyên truyền, hướng dẫn NNT thực hiện đăng ký, nộp hồ sơ khai thuế
qua mạng Internet.
+ Tổ chức tiếp nhận, trả kết quả giải quyết đối với hồ sơ đăng ký thực
hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT.
+ Giải
đáp các vấn đề vướng mắc về nghiệp vụ trong việc thực hiện đăng ký, nộp hồ sơ
khai thuế qua mạng Internet cho NNT.
- Phòng/ Tổ Kê khai và Kế toán thuế có trách nhiệm:
+ Giải quyết việc đăng ký hồ sơ khai thuế qua mạng Internet cho NNT.
+ Xử lý hồ sơ khai thuế nộp qua mạng Internet của NNT.
- Phòng Tin học có trách nhiệm:
+ Thực hiện triển khai, cài đặt, vận hành và xử lý các sự cố vướng mắc
về kỹ thuật đối với hệ thống tiếp nhận hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của
Tổng cục Thuế (iHTKK).
+ Hướng dẫn các bộ phận liên quan trong quá trình sử dụng các ứng dụng
phần mềm có liên quan đến vận hành hệ thống iHTKK.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn NNT cài đặt, sử dụng và xử lý các sự cố vướng mắc
về kỹ thuật trong việc thực hiện đăng ký, nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet.
(1) Tiếp nhận Hồ sơ đăng ký nộp hồ sơ
khai thuế qua mạng
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sau khi nhận
hồ sơ đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, đúng
thủ tục của hồ sơ.
- Hướng dẫn, cung cấp mẫu biểu cho NNT
để bổ sung, điều chỉnh hồ sơ đăng ký nếu hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp
pháp, đúng thủ tục quy định.
- Lập phiếu hẹn trả kết quả cho NNT
trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ của NNT.
Chuyển đến Bộ phận KK&KTT ngay
trong ngày hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.
(2) Xét duyệt
hồ sơ
Bộ phận KK&KTT kiểm tra thông tin
kê khai trên hồ sơ, xem xét điều kiện thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
của NNT, nhập thông tin đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT vào hệ
thống quản lý của cơ quan thuế và thực hiện:
- Đối với NNT đủ điều kiện thực hiện
nộp hồ sơ khai thuế qua mạng: Kích hoạt tài khoản của NNT trên hệ thống iHTKK:
cán bộ giải quyết hồ sơ thuộc bộ phận KK&KTT vào hệ thống iHTKK kích hoạt
tài khoản iHTKK của NNT bao gồm: tên người sử dụng, mật khẩu đăng nhập lần đầu,
danh sách loại tờ khai thuế, thời gian bắt đầu thực hiện nộp hồ sơ khai thuế
qua mạng Internet, địa chỉ thư điện tử của NNT.
- Lập Thông báo về việc đăng ký nộp hồ
sơ khai thuế qua mạng Internet (mẫu số 02/ĐK-iHTKK ban hành tại Quyết định số 1830/QĐ-BTC
ngày 29/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) trong thời hạn chậm nhất là 2 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng do bộ
phận tiếp nhận hồ sơ chuyển đến. Đối với NNT không đủ điều kiện thực hiện nộp
hồ sơ khai thuế qua mạng, thông báo nêu rõ lý do không chấp nhận của cơ quan
thuế.
(3) Gửi Thông báo về việc đăng ký nộp
hồ sơ khai thuế qua mạng Internet cho NNT:
- Bộ phận KK&KTT chuyển Thông báo
cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để gửi trả NNT theo phiếu hẹn.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thực hiện
việc gửi thông báo tới NNT theo phiếu hẹn.
Đồng thời, hệ thống iHTKK tự động kết
xuất thông báo hướng dẫn đăng nhập tài khoản iHTKK và hướng dẫn thực hiện nộp
hồ sơ khai thuế qua mạng Internet gửi đến địa chỉ thư điện tử của NNT.
(4) Cập nhật danh sách nộp hồ sơ khai
thuế qua mạng Internet vào hệ thống thông tin quản lý thuế
- Hệ thống iHTKK tự động kết xuất
thông tin danh sách các loại thuế, loại tờ khai thuế phải nộp qua mạng và thời
điểm bắt đầu thực hiện để cập nhật tự động vào các hệ thống thông tin quản lý
thuế của ngành thuế (NTK, QLT), thời gian chậm nhất là trước 8 giờ sáng của
ngày làm việc tiếp theo.
- Bộ phận KK&KTT thường xuyên theo
dõi, kiểm tra tài khoản iHTKK của NNT.
1.2. Thay đổi thông tin đăng ký
Hệ thống iHTKK tự động cập nhật các thông tin thay đổi đăng ký về nộp
hồ sơ khai thuế qua mạng thông qua việc khai báo trên tài khoản iHTKK của NNT
bao gồm các thông tin về địa chỉ thư điện tử, danh sách các loại thuế, loại tờ
khai thuế phải nộp qua mạng, cơ quan thuế nhận và xử lý hồ sơ khai thuế.
Hệ thống iHTKK tự động kết xuất Thông
báo xác nhận các thông tin khai báo nộp hồ sơ khai thuế của NNT (mẫu số
03/TB-iHTKK ban hành tại Quyết định số 1830/QĐ-BTC ngày 29/7/2009 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính) qua địa chỉ thư điện tử của NNT đã khai báo trên tài khoản iHTKK
của NNT ngay tại thời điểm NNT cập nhật thông tin.
Hệ thống iHTKK tự động kết xuất thông
tin thay đổi về danh sách các loại thuế, loại tờ khai thuế phải nộp qua mạng để
cập nhật tự động vào các hệ thống thông tin quản lý thuế của ngành thuế (NTK,
QLT), thời gian chậm nhất là trước 8 giờ sáng của ngày làm việc tiếp theo.
Bộ phận KK&KTT theo dõi việc khai
báo thay đổi các thông tin tài khoản nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT trên
hệ thống iHTKK.
1.3. Xác nhận ngừng sử dụng dịch vụ nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
Hệ thống iHTKK tự động cập nhật đăng ký ngừng nộp hồ sơ khai thuế qua
mạng thông qua việc khai báo trên tài khoản iHTKK của NNT bao gồm các thông tin
về ngày kết thúc sử dụng dịch vụ, danh sách các loại thuế, loại tờ khai thuế
phải nộp qua mạng và lý do ngừng nộp hồ sơ khai thuế qua mạng.
Hệ thống iHTKK tự động kết xuất và gửi
Thông báo xác nhận ngừng nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT (mẫu số
04/TB-iHTKK ban hành tại Quyết định 1830/QĐ-BTC ngày 29/7/2009 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính) qua địa chỉ thư điện tử của NNT đã khai báo trên tài khoản iHTKK của
NNT.
Hệ thống iHTKK tự động kết xuất danh
sách các loại thuế, loại tờ khai thuế ngừng nộp qua mạng để cập nhật tự động
vào các hệ thống thông tin quản lý thuế của ngành thuế (NTK, QLT), thời gian
chậm nhất là trước 8 giờ sáng của ngày làm việc tiếp theo.
Bộ phận KK&KTT theo dõi khai báo
ngừng nộp hồ sơ khai thuế qua mạng trên tài khoản iHTKK của NNT.
Quy
trình đăng ký sử dụng lại dịch vụ nộp hồ sơ khai thuế qua mạng thực hiện tương
tự như các bước đăng ký sử dụng dịch vụ lần đầu.
2.1. Tại hệ thống iHTKK của Tổng cục Thuế
(1) Tiếp nhận hồ sơ khai thuế qua mạng
Hệ thống iHTKK tự động tiếp nhận hồ sơ
khai thuế nộp qua mạng của NNT và tự động xác minh tính hợp pháp, hợp lệ của hồ
sơ, bao gồm:
- Kiểm tra việc đăng ký nộp hồ sơ khai
thuế qua mạng của NNT: đối chiếu mã số thuế, danh mục tờ khai thuế, địa chỉ thư
điện tử với tài khoản iHTKK của NNT.
- Kiểm tra chữ ký số của NNT: đối
chiếu chữ ký số trên hồ sơ khai thuế với chứng thư số do tổ chức chứng thực chữ
ký số công cộng cấp.
Việc kiểm tra được thực hiện ngay tại
thời điểm NNT nộp hồ sơ khai thuế qua mạng.
(2) Gửi thông tin xác nhận tiếp nhận
hồ sơ khai thuế cho NNT
Hệ thống iHTKK tự động thực hiện kết
xuất Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng (mẫu số 05/TB-iHTKK ban
hành tại Quyết định số 1830/QĐ-BTC ngày 29/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) nếu
hồ sơ đã được kiểm tra là hợp pháp, hợp lệ hoặc Thông báo hồ sơ khai thuế không
hợp lệ để gửi cho NNT thông qua địa chỉ thư điện tử NNT đã khai báo trên tài
khoản iHTKK ngay tại thời điểm NNT nộp hồ sơ khai thuế qua mạng.
(3) Lưu tệp hồ sơ khai thuế gốc
Hệ thống iHTKK tự động thực hiện việc
lưu trữ đầy đủ, nguyên trạng dữ liệu hồ sơ khai thuế gốc tại cơ sở dữ liệu
iHTKK của Tổng cục Thuế.
(4) Gửi dữ liệu kê khai tới các Cục
Thuế/ Chi cục Thuế
Hệ thống iHTKK tự động thực hiện việc
trích xuất và gửi đầy đủ, nguyên trạng dữ liệu trên hồ sơ khai thuế nộp qua
mạng của NNT để chuyển tới các hệ thống thông tin quản lý thuế của các Cục
Thuế/ Chi cục Thuế- nơi chịu trách nhiệm xử lý hồ sơ khai thuế của NNT, thời
gian chậm nhất là trước 8 giờ sáng của ngày làm việc tiếp theo.
(5) Tiếp nhận hồ sơ khai thuế thay
đổi, bổ sung qua mạng
Hệ thống iHTKK tự động tiếp nhận hồ sơ
khai thuế thay đổi, bổ sung nộp qua mạng của NNT và tự động xác minh tính hợp
pháp, hợp lệ của hồ sơ theo các quy định đã nêu tại mục (1) nói trên và tự động
thực hiện thông báo cho NNT, lưu hồ sơ, chuyển dữ liệu trên hồ sơ khai thuế nộp
qua mạng đến các hệ thống thông tin quản lý thuế của các Cục Thuế/ Chi cục
Thuế- nơi chịu trách nhiệm xử lý hồ sơ khai thuế của NNT.
2.2. Tại hệ thống ứng dụng cấp Cục
Thuế/ Chi cục Thuế
(1) Nhận dữ liệu kê khai vào hệ thống thông
tin quản lý thuế
Hệ thống thông tin quản lý thuế tại
Cục Thuế/ Chi cục Thuế tự động kiểm tra, nhận dữ liệu kê khai thuế được chuyển
từ hệ thống iHTKK của Tổng cục Thuế để đưa vào hệ thống quản lý thuế (NTK, QLT)
đầy đủ, nguyên trạng như hồ sơ gốc lưu tại cơ sở dữ liệu iHTKK của Tổng cục
Thuế.
(2) Xử lý hồ sơ khai thuế
Hệ thống quản lý thuế cấp Cục Thuế/
Chi cục Thuế (QLT) tự động kiểm tra lại các thông tin kê khai trên hồ sơ khai
thuế nộp qua mạng của NNT (bao gồm kiểm tra thông tin đăng ký thuế, kiểm tra
lỗi số học...) tương tự như các tờ khai thuế được đưa vào hệ thống thông qua
quét mã vạch hai chiều hoặc nhập trực tiếp vào ứng dụng quản lý thuế và tự động
thực hiện hạch toán nghĩa vụ thuế kê khai của NNT vào hệ thống sổ thuế trên
phần mềm ứng dụng Quản lý thuế của cơ quan thuế.
Việc xử lý các tờ khai thuế qua mạng
có lỗi số học, kiểm tra hồ sơ khai thuế, đôn đốc kê khai và xử lý vi phạm trong
việc nộp hồ sơ khai thuế, kê khai thuế được thực hiện theo đúng các quy trình
quản lý thuế hiện hành và tương tự như các hồ sơ khai thuế được nộp bằng giấy
hiện nay.
3. Xử lý sự cố trong
việc nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet của NNT
Trường hợp NNT gặp các vấn đề sự cố kỹ
thuật hoặc có lý do bất khả kháng không thể thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua
mạng Internet có đề nghị cơ quan thuế hỗ trợ, hướng dẫn. Nếu là vấn đề sự cố về
kỹ thuật, bộ phận Tin học có trách nhiệm xử lý kịp thời cho NNT; nếu là vấn đề
vướng mắc về nghiệp vụ, bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ có trách nhiệm xử lý kịp thời
cho NNT. Trường hợp NNT không thực hiện được việc nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
Internet, bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ thông báo cho NNT thực hiện nộp hồ sơ
khai thuế bằng giấy cho kỳ kê khai đó.
4. Theo dõi, kiểm tra
và báo cáo kết quả thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng của NNT
Hệ thống iHTKK tại cấp Tổng cục tự
động lập Danh sách đăng ký nộp, đã nộp, chưa nộp hồ sơ khai thuế qua mạng
Internet (mẫu số 01/BC-iHTKK) và lập các báo cáo thống kê tình hình đăng ký nộp,
đã nộp, chưa nộp hồ sơ khai thuế qua mạng theo các nhóm chỉ tiêu (mẫu số 02/BC-iHTKK)
để phục vụ công tác theo dõi, quản lý tại cấp Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi
cục Thuế.
Hệ thống iHTKK tại cấp Tổng cục tự
động đối chiếu kiểm tra đảm bảo tính đầy đủ, chính xác về hồ sơ và dữ liệu kê
khai của NNT tại cơ sở dữ liệu iHTKK của Tổng cục Thuế với cơ sở dữ liệu Quản
lý thuế tại Cục Thuế/ Chi cục Thuế./.
TỔNG CỤC THUẾ
HỆ THỐNG iHTKK
--------------------
Mẫu
số: 01a/BC-iHTKK
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA MẠNG INTERNET
Từ ngày ….đến
ngày……
Điều kiện in:
Cơ quan thuế: Kỳ
tính thuế:
Mã số thuế Loại
tờ khai:
STT
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Tên hồ sơ
khai thuế
|
Số hiệu mẫu
hồ sơ khai thuế
|
Kỳ bắt đầu
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
0100100999
|
Công ty
TNHH A
|
Tờ khai
thuế GTGT khấu trừ
|
01/GTGT
|
02/2009
|
|
|
|
|
Tờ khai
thuế TNDN tạm tính
|
01A/TNDN
|
Q3/2009
|
|
|
|
|
Quyết toán
TNDN năm
|
03/TNDN
|
2009
|
|
2
|
0100112620-023
|
Công ty
TNHH B
|
Tờ khai
thuế GTGT khấu trừ
|
01/GTGT
|
02/2009
|
|
|
|
|
Tờ khai
thuế TNDN tạm tính
|
01A/TNDN
|
Q3/2009
|
|
|
|
|
Tờ khai
thuế TNDN tạm tính
|
03/TNDN
|
2009
|
|
Ghi chú: Danh
sách này được in tự động từ hệ thống iHTKK của Tổng cục Thuế.
TỔNG CỤC THUẾ
HỆ THỐNG iHTKK
--------------------
Mẫu
số: 01b/BC-iHTKK
DANH SÁCH ĐÃ NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA MẠNG INTERNET
Từ ngày ….đến
ngày……
Điều kiện in:
Cơ quan thuế: Kỳ
tính thuế:
Mã số thuế Loại
tờ khai:
STT
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Tên hồ sơ
khai thuế
|
Số hiệu mẫu
hồ sơ khai thuế
|
Kỳ tính
thuế
|
Trạng thái
(chính thức/ Bổ sung)
|
Ngày nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
0100100999
|
Công ty
TNHH A
|
Tờ khai
thuế GTGT khấu trừ
|
01/GTGT
|
02/2009
|
|
|
|
|
|
Tờ khai
thuế TNDN tạm tính
|
01A/TNDN
|
Q3/2009
|
|
|
|
|
|
Quyết toán
TNDN năm
|
03/TNDN
|
2009
|
|
|
2
|
0100112620-023
|
Công ty
TNHH B
|
Tờ khai
thuế GTGT khấu trừ
|
01/GTGT
|
02/2009
|
|
|
|
|
|
Tờ khai
thuế TNDN tạm tính
|
01A/TNDN
|
Q3/2009
|
|
|
|
|
|
Tờ khai
thuế TNDN tạm tính
|
03/TNDN
|
2009
|
|
|
Ghi chú: Danh
sách này được in tự động từ hệ thống iHTKK của Tổng cục Thuế.
TỔNG CỤC THUẾ
HỆ THỐNG iHTKK
--------------------
Mẫu
số: 01c/BC-iHTKK
DANH SÁCH CHƯA NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA MẠNG INTERNET
Từ ngày ….đến
ngày……
Điều kiện in:
Cơ quan thuế: Kỳ
tính thuế:
Mã số thuế Loại
tờ khai:
STT
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Tên hồ sơ
khai thuế
|
Số hiệu mẫu
hồ sơ khai thuế
|
Kỳ tính
thuế
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
0100100999
|
Công ty
TNHH A
|
Tờ khai
thuế GTGT khấu trừ
|
01/GTGT
|
02/2009
|
|
|
|
|
Tờ khai
thuế TNDN tạm tính
|
01A/TNDN
|
Q3/2009
|
|
|
|
|
Quyết toán
TNDN năm
|
03/TNDN
|
2009
|
|
2
|
0100112620-023
|
Công ty
TNHH B
|
Tờ khai
thuế GTGT khấu trừ
|
01/GTGT
|
02/2009
|
|
|
|
|
Tờ khai
thuế TNDN tạm tính
|
01A/TNDN
|
Q3/2009
|
|
|
|
|
Tờ khai
thuế TNDN tạm tính
|
03/TNDN
|
2009
|
|
Ghi chú: Danh
sách này được in tự động từ hệ thống iHTKK của Tổng cục Thuế.
TỔNG CỤC THUẾ
HỆ THỐNG iHTKK
--------------------
Mẫu
số: 02a/BC-iHTKK
BÁO CÁO THỐNG KÊ TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ
QUA MẠNG INTERNET
Từ ngày ….đến
ngày……
Điều kiện in:
Cơ quan thuế: Kỳ
tính thuế:
Mã số thuế Loại
tờ khai:
STT
|
Chỉ tiêu
|
GTGT
|
TNDN
|
TTĐB
|
TN
|
TNCN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
DNNN
|
|
|
|
|
|
|
ĐTNN
|
|
|
|
|
|
|
NQD
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
DNNN
|
|
|
|
|
|
|
ĐTNN
|
|
|
|
|
|
|
NQD
|
|
|
|
|
|
2
|
TP.HCM
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo
cáo này được in tự động từ hệ thống iHTKK của Tổng cục Thuế.
TỔNG CỤC THUẾ
HỆ THỐNG iHTKK
--------------------
Mẫu
số: 02b/BC-iHTKK
BÁO CÁO THỐNG KÊ TÌNH HÌNH ĐÃ NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA
MẠNG INTERNET
Từ ngày ….đến
ngày……
Điều kiện in:
Cơ quan thuế: Kỳ
tính thuế:
Mã số thuế Loại
tờ khai:
STT
|
Chỉ tiêu
|
GTGT
|
TNDN
|
TTĐB
|
TN
|
TNCN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
DNNN
|
|
|
|
|
|
|
ĐTNN
|
|
|
|
|
|
|
NQD
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
DNNN
|
|
|
|
|
|
|
ĐTNN
|
|
|
|
|
|
|
NQD
|
|
|
|
|
|
2
|
TP.HCM
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo
cáo này được in tự động từ hệ thống iHTKK của Tổng cục Thuế.
TỔNG CỤC THUẾ
HỆ THỐNG iHTKK
--------------------
Mẫu
số: 02c/BC-iHTKK
BÁO CÁO THỐNG KÊ TÌNH HÌNH CHƯA NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ QUA
MẠNG INTERNET
Từ ngày ….đến
ngày……
Điều kiện in:
Cơ quan thuế: Kỳ
tính thuế:
Mã số thuế Loại
tờ khai:
STT
|
Chỉ tiêu
|
GTGT
|
TNDN
|
TTĐB
|
TN
|
TNCN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
DNNN
|
|
|
|
|
|
|
ĐTNN
|
|
|
|
|
|
|
NQD
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
DNNN
|
|
|
|
|
|
|
ĐTNN
|
|
|
|
|
|
|
NQD
|
|
|
|
|
|
2
|
TP.HCM
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo
cáo này được in tự động từ hệ thống iHTKK của Tổng cục Thuế.