BỘ TÀI
CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 881/QĐ-TCT
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TRA NỘI BỘ NGÀNH THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THUẾ
Căn
cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày
20 tháng 11 năm 2012;
Căn
cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế
trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ - Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế, thay thế
Quyết định số 1722/QĐ-TCT ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế về việc ban hành Quy trình kiểm tra nội bộ ngành thuế.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương
đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Vụ PC (BTC);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Đại diện VP.TCT tại TP.HCM;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, KTNB (2b).
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY
TRÌNH
KIỂM
TRA NỘI BỘ NGÀNH THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 881/QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH
CỦA QUY TRÌNH
Chuẩn hoá các nội dung và các bước công việc
trong hoạt động kiểm tra nội bộ ngành thuế.
Đảm bảo hoạt động kiểm tra nội bộ ngành thuế
được thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật, thống nhất từ Tổng cục
Thuế đến Cục Thuế và Chi cục Thuế, đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hoá
ngành thuế.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm
tra nội bộ ngành thuế; góp phần đưa công tác quản lý thuế và quản lý nội bộ
ngành thuế dần đi vào nề nếp, tăng cường kỷ cương kỷ luật, cải cách thủ tục
hành chính, xây dựng ngành thuế ngày càng trong sạch, vững mạnh.
II. PHẠM VI ĐIỀU
CHỈNH CỦA QUY TRÌNH
Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục,
các bước thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ ngành thuế và được áp dụng thống
nhất trong phạm vi toàn ngành, với các nội dung: Lập kế hoạch kiểm tra nội bộ
hàng năm; tiến hành một cuộc kiểm tra nội
bộ.
III. CÁC THÀNH PHẦN
THAM GIA THỰC HIỆN QUY TRÌNH
Căn cứ các quy định về tổ chức bộ máy, chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, các Cục Thuế, Chi cục Thuế;
đối tượng trực tiếp tham gia thực hiện quy trình kiểm tra nội bộ bao gồm:
- Thủ trưởng cơ quan Thuế, các đơn vị thuộc
cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức làm công tác kiểm tra
nội bộ thuộc cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức
các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ khác có liên quan.
IV. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. “Ngày” và “ngày làm việc”: Theo quy
định tại Quy chế Kiểm tra nội bộ tại cơ quan Thuế các cấp.
2. Kiểm tra nội bộ ngành Thuế là hoạt
động kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan Thuế, các đơn vị, cá
nhân thuộc cơ quan Thuế các cấp.
3. Bộ phận Kiểm tra nội bộ tại cơ quan
Thuế các cấp bao gồm: Vụ Kiểm tra nội bộ Tổng cục Thuế; Phòng Kiểm tra nội bộ
Cục Thuế; Đội Kiểm tra nội bộ Chi cục Thuế (Đội được giao nhiệm vụ thực hiện
công tác kiểm tra nội bộ đối với các Chi cục Thuế chưa có bộ phận kiểm tra nội
bộ chuyên trách).
Phần II
NỘI
DUNG CỦA QUY TRÌNH
1.
Chuẩn bị lập kế hoạch kiểm tra nội bộ
1.1 Tập hợp, phân tích thông tin
a) Đối với lập kế hoạch kiểm tra nội
bộ không theo bộ tiêu chí đánh giá rủi ro
Để có căn cứ cho việc lập kế hoạch,
hướng dẫn chỉ đạo lập kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm, bộ phận kiểm tra nội
bộ tại cơ quan Thuế các cấp phải thường xuyên thực hiện khai thác hệ thống
thông tin của ngành và tập hợp các thông tin từ báo chí, phản ánh qua đường dây
nóng, từ các cơ quan bảo vệ pháp luật....
Thông tin về tình hình quản lý người
nộp thuế; tình hình thu nộp thuế; tình hình lập và thực hiện dự toán thu Ngân
sách; tình hình quản lý nợ thuế; kết quả thực hiện thanh tra, kiểm tra người
nộp thuế; kết quả kiểm tra nội bộ qua các năm; thông tin về tình hình hoàn
thuế, miễn giảm thuế, xoá nợ thuế; tình hình quản lý ấn chỉ thuế; tình hình
chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng, công tác xây dựng cơ bản của
ngành, công tác cán bộ, chi tiêu kinh phí ngành....
Trên cơ sở nguồn thông tin, dữ liệu
thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá xác định những nội dung quản lý
(nội dung về quản lý thuế; nội dung về quản lý nội bộ), địa bàn, đơn vị có khả
năng rủi ro cao cần thiết phải kiểm tra để đưa vào kế hoạch và hướng dẫn cho
việc lập kế hoạch kiểm tra nội bộ ngành hàng năm.
b) Đối với lập kế hoạch kiểm tra nội
bộ theo bộ tiêu chí đánh giá rủi ro
Cơ sở dữ liệu để sử dụng bộ tiêu chí
đánh giá rủi ro chủ yếu sử dụng dữ liệu khai thác từ hệ thống cơ sở dữ liệu
của ngành như: TPH, TTR, QLT, TINC, KTNB... và các báo cáo thống kê với các
thông tin, dữ liệu thu thập theo các nhóm tiêu chí được mô tả tại bộ tiêu chí
đánh giá rủi ro cho việc lập kế hoạch kiểm tra nội bộ năm của Tổng cục Thuế.
Vụ
Kiểm tra nội bộ căn cứ cơ sở dữ liệu toàn ngành để phân tích xây dựng kế hoạch
kiểm tra nội bộ của Tổng cục Thuế. Phòng Kiểm tra nội bộ căn cứ cơ sở dữ liệu
của địa phương mình để phân tích xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ của Cục
Thuế. Đội Kiểm tra nội bộ (Đội Kiểm tra thuế đối với các Chi cục Thuế chưa có
bộ phận Kiểm tra nội bộ chuyên trách) căn cứ cơ sở dữ liệu của địa phương mình
để phân tích xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ của Chi cục Thuế.
1.2. Xác định đối tượng, nội dung và thời kỳ kiểm tra
Trên
cơ sở tập hợp, phân tích thông tin đã thu thập (Đối với lập kế hoạch kiểm tra
không theo bộ tiêu chí đánh giá rủi ro); trên cơ sở kết quả áp dụng Bộ tiêu chí
đánh giá rủi ro (đối với lập kế hoạch kiểm tra theo bộ tiêu chí đánh giá rủi
ro) và trên cơ sở hướng dẫn lập kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm của cơ quan
cấp trên trực tiếp và tình hình thực tế tại đơn vị, bộ phận kiểm tra nội bộ có
trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan quản lý thuế cùng cấp xác định cụ thể đối
tượng, nội dung, thời kỳ cần đưa vào kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm của cấp
mình cho phù hợp với nguồn nhân lực và đảm bảo tính khả thi của kế hoạch.
Kế
hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, yêu cầu trên
và phải được gửi cho cơ quan cấp trên trực tiếp và cơ quan Thuế cấp dưới trực
tiếp được biết.
2.
Lập kế hoạch, duyệt kế hoạch và hướng dẫn lập kế hoạch kiểm tra
2.1.
Tại Tổng cục Thuế
Trên
cơ sở việc tập hợp, phân tích thông tin, kết quả áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá
rủi ro, xác định đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra đã được thực hiện trên,
Bộ phận kiểm tra nội bộ thực hiện các bước công việc sau:
-
Lập kế hoạch kiểm tra nội bộ (mẫu số 01/KTNB
kèm theo) thuộc phạm vi kiểm tra của Tổng cục trình lãnh đạo Tổng cục phê
duyệt trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
-
Xây dựng văn bản hướng dẫn lập kế hoạch kiểm tra nội bộ năm trình Tổng cục ký
ban hành, gửi các đơn vị thuộc Tổng cục và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trước ngày 15 tháng 10 hàng năm kèm theo văn bản hướng dẫn
phải có kế hoạch kiểm tra nội bộ của Tổng cục Thuế sẽ triển khai thực hiện
trong năm kế hoạch.
- Căn cứ kế hoạch kiểm tra nội bộ
thuộc phạm vi kiểm tra của Tổng cục Thuế và báo cáo kế hoạch kiểm tra nội bộ
của Cục Thuế các địa phương, Bộ phận kiểm tra nội bộ tại Tổng cục Thuế phải
tổng hợp và lập báo cáo kế hoạch kiểm tra nội bộ toàn ngành (mẫu số 02/KTNB kèm theo) trình lãnh đạo
Tổng cục ký gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2.2. Tại Cục Thuế
Căn cứ hướng dẫn của Tổng cục Thuế về
lập kế hoạch kiểm tra nội bộ năm; các thông tin dữ liệu về tình hình hoạt động
của các phòng, Chi cục thuộc Cục Thuế quản lý, kết quả áp dụng Bộ tiêu chí đánh
giá rủi ro, Bộ phận kiểm tra nội bộ thực hiện các bước công việc sau:
- Lập kế hoạch kiểm tra nội bộ (mẫu số 01/KTNB kèm theo) thuộc phạm vi
kiểm tra của Cục Thuế trình lãnh đạo Cục phê duyệt trước ngày 30 tháng 10 hàng
năm.
- Xây dựng văn bản hướng dẫn lập kế
hoạch kiểm tra nội bộ năm trình lãnh đạo Cục Thuế ký ban hành, gửi các Phòng và
Chi cục Thuế các địa phương trước ngày 30 tháng 10 hàng năm kèm theo văn bản
hướng dẫn phải có kế hoạch kiểm tra nội bộ của Cục Thuế sẽ triển khai thực hiện
trong năm kế hoạch.
- Trên cơ sở kế hoạch kiểm tra nội bộ
thuộc phạm vi kiểm tra của Cục Thuế và các báo cáo kế hoạch kiểm tra nội bộ của
các Chi cục Thuế, bộ phận kiểm tra nội bộ tại Cục Thuế tổng hợp và lập báo cáo
kế hoạch kiểm tra của Cục Thuế (mẫu số 02/KTNB
kèm theo) trình lãnh đạo Cục Thuế ký gửi về Tổng cục Thuế trước ngày 30
tháng 11 hàng năm.
2.3. Tại Chi cục Thuế
Căn cứ văn bản hướng dẫn của Cục Thuế
về lập kế hoạch kiểm tra nội bộ năm; các thông tin dữ liệu về tình hình hoạt
động của các đơn vị thuộc Chi cục Thuế, kết quả áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá
rủi ro, Bộ phận kiểm tra nội bộ thực hiện các bước công việc sau:
- Lập kế hoạch kiểm tra nội bộ (mẫu số 01/KTNB kèm theo) thuộc phạm vi
kiểm tra của Chi cục Thuế trình lãnh đạo Chi cục phê duyệt trước ngày 15 tháng
11 hàng năm.
- Lập báo cáo kế hoạch kiểm tra nội bộ
năm (mẫu số 02/KTNB kèm theo) của Chi
cục Thuế gửi về Cục Thuế trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
II. TIẾN HÀNH MỘT CUỘC KIỂM TRA
1.
Chuẩn bị tiến hành kiểm tra
Bước
1. Thu thập và phân tích thông tin
Căn
cứ kế hoạch kiểm tra (dự kiến) sẽ kiểm tra tại đơn vị (đối tượng, nội dung,
thời kỳ, thời gian thực hiện kiểm tra), Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ trực
tiếp hoặc phân công bố trí công chức, dự kiến tham gia Đoàn kiểm tra thu thập,
nghiên cứu, phân tích các thông tin đã thu thập được, với một số nội dung chủ
yếu sau:
-
Tập hợp và hệ thống đầy đủ các văn bản (Luật, Nghị định, Thông tư, các quy định
của ngành...) về chính sách, chế độ có liên quan đến nội dung và thời kỳ được
kiểm tra.
Phân
tích, đánh giá những quy định về chính sách, chế độ, quy trình quản lý, kiểm
soát nội bộ... dự lường những khả năng có thể xảy ra rủi ro cao trong các nội
dung sẽ được kiểm tra để có kế hoạch tập trung đi sâu vào kiểm tra, tránh dàn
trải không đúng trọng tâm, trọng điểm gây lãng phí thời gian, công sức nhưng
hiệu quả thấp.
-
Thông tin là cơ sở quan trọng để lập báo cáo thu thập và phân tích thông tin,
lập kế hoạch tiến hành cho một cuộc kiểm tra do vậy khi thu thập thông tin cần
nắm toàn diện các thông tin có liên quan đến đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm
tra.
Các
thông tin cần thu thập có liên quan đến đơn vị được kiểm tra như: Đặc điểm,
tình hình, kết quả hoạt động của đơn vị có liên quan đến nội dung được kiểm
tra; những vấn đề nổi cộm, các trọng tâm, trọng điểm cần phải đi sâu kiểm tra;
các biên bản kiểm tra của các đoàn kiểm tra khác trước đó đối với đơn vị (nếu
có)....
-
Thông tin thu thập từ các nguồn: Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong và
ngoài ngành thuế; đơn vị được kiểm tra; phương tiện thông tin đại chúng...
Bước
2. Lập báo cáo thu thập và phân tích thông tin
Việc
lập báo cáo thu thập và phân tích thông tin được thực hiện khi có yêu cầu của
thủ trưởng cơ quan Thuế. Báo cáo thu thập và phân tích thông tin (mẫu số 03/KTNB kèm theo) do Trưởng bộ
phận kiểm tra nội bộ ký.
Trên
cơ sở kết quả thu thập và phân tích thông tin trên, Trưởng bộ phận kiểm tra nội
bộ trực tiếp hoặc phân công bố trí công chức dự kiến tham gia Đoàn kiểm tra lập
báo
cáo thu thập và phân tích thông tin về đơn vị sẽ được kiểm tra, với một số nội
dung chủ yếu sau:
-
Tổ chức bộ máy, nhân sự, đặc điểm, mô hình tổ chức.
-
Hoạt động, kết quả hoạt động liên quan đến nội dung kiểm tra.
-
Cơ chế, chính sách, chế độ có liên quan đến nội dung kiểm tra.
-
Tình hình, số liệu tổng quát và số liệu chi tiết
+
Trường hợp kiểm tra toàn diện phải phản ánh tổng thể, toàn diện.
+
Trường hợp kiểm tra một hoặc một số nội dung thì phản ánh số liệu tổng quát và
chi tiết của nội dung kiểm tra đó.
-
Các thông tin liên quan đến việc thanh tra, kiểm toán, điều tra của các cơ quan chức năng và hoạt động kiểm tra nội bộ của
cơ quan Thuế được kiểm tra.
-
Nhận định, đánh giá những vấn đề nổi cộm, khả năng và dấu hiệu sai phạm về
chính sách, chế độ, quản lý.
Bước 3. Xác
định đoàn và thành viên Đoàn kiểm tra
Thành
viên Đoàn kiểm tra luôn là một nhân tố mang tính quyết định, ảnh hưởng đến chất
lượng và kết quả của cuộc kiểm tra. Vì vậy phải lựa chọn, phân công bố trí
thành viên cho mỗi cuộc kiểm tra phù hợp với khả năng, trình độ và hiểu biết về
những nội dung sẽ kiểm tra.
Trên
cơ sở yêu cầu mang tính nguyên tắc trên, bộ phận kiểm tra nội bộ dự kiến Trưởng
đoàn và thành viên Đoàn kiểm tra (mẫu số 04/KTNB
kèm theo) trình trưởng bộ phận KTNB duyệt để trình lãnh đạo cơ quan quản lý
thuế cùng cấp phê duyệt. Đối với các trường hợp cuộc kiểm tra có nội dung đơn
giản, kiểm tra đột xuất… và do tính chất, nội dung từng vụ việc mà lãnh đạo cơ
quan Thuế có chỉ đạo cụ thể về thành viên Đoàn kiểm tra thì bộ phận kiểm tra
nội bộ không phải triển khai thực hiện công việc này mà dự thảo ngay quyết định
kiểm tra (mẫu số 05/KTNB kèm theo)
trình lãnh đạo cơ quan Thuế ký ban hành.
Bước 4. Dự
thảo, trình ký và ban hành quyết định kiểm tra
B4.1.
Dự thảo, trình ký quyết định kiểm tra
Trên
cơ sở tờ trình nhân sự Đoàn kiểm tra (nếu có) hoặc theo ý kiến chỉ đạo của lãnh
đạo cơ quan Thuế (đối với trường hợp nhân sự do lãnh đạo chỉ định), bộ phận
kiểm tra nội bộ dự thảo Quyết định kiểm tra (mẫu số
05/KTNB kèm theo) trình thủ trưởng cơ quan Thuế ký ban hành.
Quyết định kiểm tra phải nêu rõ: Căn cứ pháp lý để kiểm tra; đối tượng, nội
dung, thời kỳ kiểm tra; thời hạn kiểm tra; thành viên Đoàn kiểm tra; nhiệm vụ
của Đoàn kiểm tra; người được giao nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát hoạt động của
Đoàn kiểm tra (nếu có).
Hồ
sơ trình ký quyết định kiểm tra, bao gồm: dự thảo quyết định kiểm tra; Tờ trình
đề nghị nhân sự Đoàn kiểm tra; Báo cáo thu thập và phân tích thông tin (nếu thủ
trưởng cơ quan Thuế yêu cầu) và các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
B4.2.
Ban hành quyết định kiểm tra; Thay đổi Trưởng đoàn, thành viên Đoàn và gia hạn thời
gian kiểm tra
a) Ban hành
quyết định kiểm tra
Quyết
định kiểm tra phải được bộ phận văn thư cơ quan Thuế gửi cho đơn vị được kiểm
tra chậm nhất là 03 ngày làm
việc kể
từ ngày ký ban
hành và
phải được công bố chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành quyết định
kiểm tra (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).
Trong
mọi trường hợp khi quyết định kiểm tra đã được ký ban hành (đã thông báo hoặc
chưa thông báo cho đơn vị), nếu vì lý do khách quan hay chủ quan mà không tiến
hành kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo Trưởng bộ phận kiểm tra nội
bộ và dự thảo quyết định huỷ bỏ quyết định kiểm tra (mẫu
số 06/KTNB kèm theo) trình người đã ký quyết định kiểm tra ban
hành quyết định huỷ bỏ quyết định kiểm tra đã ban hành.
Trường
hợp khi quyết định kiểm tra đã ban hành nhưng hoãn lại từ phía đơn vị được kiểm
tra thì chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết
định kiểm tra, đơn vị được kiểm tra phải có văn bản gửi cơ quan Thuế ban hành
quyết định kiểm tra nêu rõ lý do hoãn và thời gian hoãn để Trưởng đoàn kiểm tra
báo cáo Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ và người ký quyết định kiểm tra cho ý
kiến chỉ đạo, việc đồng ý hay không đồng ý hoãn phải được thực hiện bằng văn
bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn
thời gian kiểm tra. Trường hợp hoãn từ phía cơ quan tiến hành kiểm tra thì phải
có văn bản thông báo cho đơn vị được kiểm tra biết lý do hoãn, thời gian hoãn,
thời gian bắt đầu tiến hành lại cuộc kiểm tra để đơn vị được kiểm tra biết.
b)
Thay đổi Trưởng đoàn, thành viên Đoàn kiểm tra
Trường
hợp trong quá trình triển khai thực hiện kiểm tra nếu có sự thay đổi Trưởng
đoàn, thành viên Đoàn kiểm tra và bổ sung thành viên Đoàn kiểm tra thì Trưởng
bộ phận kiểm tra nội bộ dự thảo quyết định trình người đã ký quyết định kiểm
tra trước đó ký quyết định thay đổi, bổ sung: Quyết định thay đổi Trưởng đoàn (mẫu số 07/KTNB kèm theo); thay đổi thành
viên (mẫu số 08/KTNB kèm theo); bổ
sung thành viên (mẫu số 09/KTNB kèm
theo).
c)
Gia hạn thời gian kiểm tra
Trong
quá trình thực hiện kiểm tra, nếu xét thấy cần thiết phải gia hạn kiểm tra thì chậm nhất là
01 (một) ngày
làm việc trước
khi kết thúc thời hạn kiểm tra theo quy định, Trưởng đoàn kiểm tra phải lập tờ
trình (mẫu số 10/KTNB kèm theo, báo cáo Trưởng bộ phận kiểm
tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) để trình người ký quyết
định kiểm tra trước đó phê duyệt và khi đã được phê duyệt, Trưởng đoàn kiểm tra
lập dự thảo Quyết định gia hạn (mẫu số 11/KTNB
kèm theo) trình người có thẩm quyền ký ban hành. Thời gian gia hạn chỉ được
phép trong khoảng thời gian còn lại của thời hạn cho một cuộc kiểm tra theo quy
định của pháp luật.
Bước 5. Lập kế hoạch
tiến hành kiểm tra
Trên
cơ sở kết quả thu thập, phân tích thông tin và quyết định kiểm tra đã được ký
ban hành, chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định kiểm tra,
Trưởng đoàn kiểm tra phải lập kế hoạch tiến hành kiểm tra cho cuộc kiểm tra đó,
thông qua Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ trình lãnh đạo cơ quan Thuế cùng cấp
phê duyệt. Chậm nhất trong thời hạn 02 làm việc ngày kể từ ngày nhận được kế
hoạch tiến hành kiểm tra, lãnh đạo cơ quan Thuế phải duyệt ký.
-
Kế hoạch tiến hành kiểm tra (mẫu số 12/KTNB
kèm theo) bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
+
Mục đích, yêu cầu.
+
Nội dung kiểm tra.
+
Phương pháp tiến hành kiểm tra.
+
Tổ chức thực hiện.
Trường
hợp trong quá trình thực hiện kiểm tra nếu có sự thay đổi về kế hoạch tiến hành
kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra phải lập kế hoạch điều chỉnh trình người có
thẩm quyền ký quyết định kiểm tra duyệt ký.
Bước 6. Lập đề cương yêu cầu báo cáo và hồ sơ, tài
liệu phải cung cấp
Căn
cứ quyết định kiểm tra đã được ban hành và kế hoạch tiến hành kiểm tra đã được
người ký quyết định kiểm tra phê duyệt, trước khi tiến hành kiểm tra Trưởng
đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức lập đề cương yêu cầu đơn vị được kiểm tra
chuẩn bị và cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu… cho Đoàn kiểm tra.
Đề
cương yêu cầu phải bằng văn bản (mẫu số 13/KTNB
kèm theo) và phải được gửi cho đơn vị được kiểm tra ít nhất 05 ngày làm
việc trước khi công bố quyết định kiểm tra với một số nội dung và yêu cầu cụ
thể sau:
-
Báo cáo phải chuẩn bị và cung cấp cho Đoàn kiểm tra (nêu rõ từng loại báo cáo,
nội dung báo cáo, thời kỳ báo cáo, hình thức báo cáo, thời gian, địa điểm giao
nhận, người nhận).
-
Hồ sơ, tài liệu phải chuẩn bị và cung cấp (loại hồ sơ, tài liệu chuẩn bị, cung
cấp, thời gian cung cấp, địa điểm cung cấp, người nhận).
-
Những vấn đề khác liên quan (nếu có).
Bước
7. Họp đoàn triển khai thực hiện kiểm tra
Sau
khi quyết định kiểm tra được ban hành và kế hoạch tiến hành kiểm tra nội bộ cho
cuộc kiểm tra được phê duyệt, trước khi tiến hành kiểm tra Trưởng Đoàn kiểm tra
phải tổ chức họp với các thành viên đoàn kiểm tra để quán triệt kế hoạch kiểm
tra, quy chế Đoàn kiểm tra; bàn biện pháp cụ thể để tổ chức thực hiện kế
hoạch; giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, nhóm, tổ (nếu có) trong Đoàn
kiểm tra.
Căn
cứ nhiệm vụ được giao, từng thành viên, nhóm, tổ (nếu có) trong Đoàn kiểm tra
phải xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết của mình trình Trưởng đoàn phê duyệt
trước khi triển khai kiểm tra. Kế hoạch phải nêu rõ nội dung công việc, phương
pháp tiến hành, thời gian thực hiện. Đối với các trường hợp nội dung, vụ việc
kiểm tra đơn giản, phạm vi kiểm tra hẹp thì không nhất thiết phải thực hiện
công việc này và do Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định.
Trường
hợp khi quyết định kiểm tra và kế hoạch tiến hành cho cuộc kiểm tra có sự thay
đổi thì Trưởng đoàn kiểm tra phải có trách nhiệm tổ chức họp các thành viên
đoàn kiểm tra để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Việc
họp Đoàn kiểm tra và việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, tổ,
nhóm (nếu có) trong Đoàn kiểm tra phải được ghi thành biên bản (mẫu số 14/KTNB kèm theo) và được lưu
trong hồ sơ kiểm tra.
Bước
8. Lập nhật ký kiểm tra
Nhật
ký Đoàn kiểm tra dùng để ghi chép những hoạt động của Đoàn kiểm tra những nội
dung có liên quan đến hoạt động của Đoàn kiểm tra diễn ra trong ngày, kể từ khi
có quyết định kiểm tra đến khi ban hành kết luận kiểm tra.
Nhật
ký Đoàn kiểm tra phải ghi rõ công việc do Đoàn kiểm tra tiến hành, việc chỉ
đạo, điều hành của Trưởng đoàn kiểm tra diễn ra trong ngày. Trong trường hợp có
ý kiến chỉ đạo của người ban hành quyết định kiểm tra có những vấn đề phát
sinh liên quan đến hoạt động của Đoàn kiểm tra trong ngày thì phải ghi rõ trong
nhật ký Đoàn kiểm tra.
Trưởng
đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập, ghi chép đầy đủ những nội dung theo quy định
vào nhật ký Đoàn kiểm tra và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người
ban hành quyết định kiểm tra về tính chính xác, trung thực của nội dung nhật
ký Đoàn kiểm tra.
Sổ
Nhật ký Đoàn kiểm tra (mẫu số 15/KTNB kèm
theo) có đánh số trang và được Trưởng đoàn kiểm tra ký vào từng trang theo mẫu
quy định và được lưu trong hồ sơ cuộc kiểm tra.
2.
Tiến hành kiểm tra
Bước
1. Thông báo công bố quyết định kiểm tra
Trước
khi công bố quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải thông báo với đơn vị
được kiểm tra về thời gian, địa điểm công bố quyết định kiểm tra, thành phần
tham dự (Đoàn kiểm tra, thủ trưởng đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên quan thuộc
cơ quan Thuế được kiểm tra). Trong trường hợp cần thiết có thể mời đại diện
lãnh đạo cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra, lãnh đạo cơ quan Thuế cấp
trên của cơ quan Thuế cấp dưới hoặc của đơn vị, bộ phận của cơ quan Thuế được
kiểm tra tham dự.
Bước 2. Công bố quyết định kiểm tra
Chậm nhất là 15 ngày kể
từ ngày ban hành quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn
kiểm tra có trách nhiệm công bố quyết định kiểm tra với đơn vị được kiểm tra.
Khi công bố quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn
kiểm tra đọc toàn văn quyết định kiểm tra nêu rõ quyền và nghĩa vụ của cơ quan
Thuế được kiểm tra; thông báo chương trình làm việc giữa Đoàn kiểm tra với cơ
quan Thuế được kiểm tra và những công việc
khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn kiểm tra.
Trao đổi, thống nhất với lãnh đạo đơn vị được
kiểm tra về kế hoạch làm việc, bố trí thời gian làm việc; các báo cáo, hồ sơ,
tài liệu mà đơn vị có trách nhiệm chuẩn bị và cung cấp cho Đoàn kiểm tra (theo
đề cương Đoàn đã gửi).
Trường hợp phạm vi kiểm tra bao gồm cả các
đơn vị thuộc cơ quan Thuế được kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra phải thông báo
cụ thể danh sách, thời gian, nội dung kiểm tra tại các đơn vị đó để các đơn vị
biết, có kế hoạch làm việc với đoàn kiểm tra.
Việc công bố quyết định kiểm tra phải được
lập thành biên bản (mẫu số 16/KTNB kèm
theo) và phải được ký giữa Trưởng đoàn kiểm tra với thủ trưởng cơ quan, đơn vị
được kiểm tra.
Bước 3. Tiếp nhận thông tin (báo cáo, hồ sơ,
tài liệu…)
Trên cơ sở đề cương yêu cầu chuẩn bị
và cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu đã gửi cho đơn vị, Đoàn kiểm tra có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát lại nếu còn thiếu hoặc cần bổ sung thêm báo cáo, hồ sơ,
tài liệu thì lập phiếu yêu cầu đơn vị được kiểm tra cung cấp bổ sung. Phiếu yêu
cầu cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu (mẫu số 17/KTNB
kèm theo) phải nêu rõ từng loại báo cáo, nội dung báo cáo, thời kỳ báo cáo,
hình thức báo cáo; từng loại hồ sơ, tài liệu phải cung cấp, thời gian, địa điểm,
người nhận. Phiếu yêu cầu cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu do Trưởng đoàn kiểm
tra ký.
Khi tiếp nhận thông tin (báo cáo, hồ sơ, tài
liệu…) do cơ quan Thuế được kiểm tra cung cấp, Đoàn kiểm tra phải kiểm đếm, bảo
quản, khai thác, sử dụng tài liệu đúng mục đích, không để thất lạc, khi giao
nhận báo cáo, hồ sơ, tài liệu phải lập biên bản giao nhận (mẫu số 18/KTNB kèm theo) và khi giao trả
cũng phải lập biên bản giao trả (mẫu số 19/KTNB
kèm theo).
Bước 4. Thực hiện kiểm tra
B4.1. Nghiên cứu, phân tích, xử lý thông tin
Trên cơ sở các thông tin (báo cáo, hồ sơ, tài
liệu…) đã thu thập, đoàn kiểm tra xem xét, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tính
xác thực, tính đúng đắn, tính hợp lý của các thông tin (báo cáo, hồ sơ, tài
liệu…); kiểm tra, đối chiếu việc thực hiện của đơn vị so với chính sách, chế
độ... để nhận diện vấn đề, sự việc, xác định những việc làm đúng, những sai
phạm, làm rõ bản chất, nguyên nhân và trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với
từng sai phạm đó.
Trong quá trình thực hiện (nghiên cứu, phân
tích, xử lý thông tin), nếu xét thấy cần thiết Trưởng đoàn kiểm
tra được:
- Ban hành quyết định kiểm kê tài sản (mẫu số 20/KTNB kèm theo) trong trường hợp
phải tiến hành kiểm kê tài sản (tiền mặt; vật tư hàng hoá…) để đối chiếu nhằm
phục vụ cho việc kiểm tra, khi thực hiện kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê tài
sản (mẫu số 21/KTNB kèm theo).
- Ban hành quyết định niêm phong (mẫu số 22/KTNB kèm theo) trong trường hợp
cần phải niêm phong hồ sơ, tài liệu. Khi thực hiện niêm phong phải lập biên bản
niêm phong (mẫu số 23/KTNB kèm theo).
Khi mở niêm phong hồ sơ, tài liệu Trưởng đoàn kiểm tra phải ban hành quyết định
mở niêm phong (mẫu số 24/KTNB kèm
theo) và lập biên bản mở niêm phong (mẫu số 25/KTNB
kèm theo).
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông
tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu đó;
yêu cầu người có thẩm quyền tạm giữ tiền, đồ vật để làm chứng cứ kiểm tra; kiến
nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc làm khi xét thấy việc
làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác, cho nghỉ hưu đối
với người đang cộng tác với Đoàn kiểm tra hoặc đang là đối tượng kiểm tra nếu
xét thấy việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho việc kiểm tra. Việc yêu
cầu, kiến nghị phải được thực hiện bằng văn bản theo đúng thẩm quyền, trình tự,
thủ tục quy định.
- Đối với trường hợp kiểm tra việc thực hiện
công tác kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan Thuế của cơ quan Thuế được kiểm tra,
qua kiểm tra các hồ sơ kiểm tra thuế (bao gồm các hồ sơ kiểm tra thuế đã được
cơ quan Thuế kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế; các hồ sơ thuế chưa được kiểm
tra thuế tại trụ sở cơ quan Thuế và không thuộc kế hoạch thanh tra, kiểm tra
tại trụ sở người nộp thuế), đoàn kiểm tra thông báo về việc giải trình, bổ sung
thông tin tài liệu; lập các biên bản làm việc về việc giải trình, bổ sung thông
tin, tài liệu… nếu phát hiện hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ, đoàn kiểm tra
được quyền:
+ Đối với hồ sơ thuế đã được kiểm tra thuế
tại trụ sở cơ quan Thuế: Yêu cầu công chức thuế đã thực hiện kiểm tra hồ sơ
thuế giải trình, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung cần làm rõ, trường
hợp công chức thuế không giải trình và không cung cấp được tài liệu, đoàn kiểm
tra được quyền yêu cầu người nộp thuế giải trình, cung cấp, bổ sung thông tin
tài liệu.
+ Đối với hồ sơ thuế chưa được kiểm tra thuế
tại trụ sở cơ quan Thuế và không thuộc kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế tại
trụ sở người nộp thuế: Đoàn kiểm tra yêu cầu người nộp thuế giải trình, cung
cấp, bổ
sung thông tin tài liệu về nội dung cần làm rõ của hồ sơ thuế.
+ Khi yêu cầu người nộp thuế giải trình, cung
cấp tài liệu, đoàn kiểm tra phải dự thảo Thông báo yêu cầu người nộp thuế giải
trình, cung cấp, bổ
sung thông tin tài liệu theo quy định của Luật Quản lý thuế đề nghị thủ trưởng
cơ quan Thuế được kiểm tra ban hành gửi người nộp thuế. Trường hợp người nộp
thuế trực tiếp đến cơ quan Thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu theo
thông báo của cơ quan Thuế, đoàn kiểm tra phải lập biên bản làm việc theo quy
định tại Quy trình kiểm tra thuế.
+ Qua kiểm tra hồ sơ thuế của người nộp thuế,
nếu phát hiện các rủi ro và đủ điều kiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp
thuế, Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ quan Thuế được kiểm tra bổ sung vào kế hoạch
thanh tra, kiểm tra thuế trong năm và báo cáo kết quả thực hiện gửi cơ quan
Thuế ban hành quyết định kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra lập tờ trình báo cáo Trưởng bộ phận kiểm
tra nội bộ và người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) để trình người ký quyết
định kiểm tra nội bộ quyết định việc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
- Đối với trường hợp kiểm tra việc thực hiện
công tác kiểm tra nội bộ và thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, qua
kiểm tra các hồ sơ, tài liệu, biên bản của các Đoàn thanh tra, kiểm tra đã thực
hiện, nếu phát hiện những nghi vấn, Đoàn kiểm tra được quyền yêu cầu trưởng
đoàn thanh tra, kiểm tra và cá nhân có liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu có
liên quan để kiểm tra, đối chiếu.
Trường
hợp qua kiểm tra, đối chiếu phát hiện biên bản của các đoàn kiểm tra, thanh tra
và kết luận, quyết định xử lý của cơ quan Thuế không chính xác, không khách
quan hoặc có tình tiết mới thì Trưởng đoàn kiểm tra nội bộ lập tờ trình (mẫu số 26/KTNB kèm theo) báo cáo Trưởng bộ phận kiểm
tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) để trình người ký quyết
định kiểm tra quyết định việc thanh tra, thanh tra lại. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục
thanh tra, thanh tra lại thực
hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra. Thời gian thanh tra, thanh tra lại tại đơn vị được thanh tra, thanh tra lại
không tính vào thời gian của cuộc kiểm tra nội bộ.
B4.2.
Củng cố chứng cứ và cơ sở pháp lý
Trong
quá trình thực hiện (nghiên cứu, phân tích, xử lý thông tin) nếu Đoàn kiểm tra
nhận thấy cần phải củng cố thêm chứng cứ và các cơ sở pháp lý để xác định đúng,
sai, nguyên nhân sai phạm và trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng sai
phạm, thì tuỳ theo yêu cầu Đoàn kiểm tra có thể triển khai thực hiện một số
công việc sau:
B4.2.1.
Yêu cầu báo cáo giải trình
Trưởng
đoàn kiểm tra lập phiếu yêu cầu giải trình (mẫu số 27/KTNB
kèm theo) đối với những trường hợp chưa rõ ràng cần phải yêu cầu đơn vị, cá
nhân được kiểm tra có báo cáo giải trình.
Khi
nhận được yêu cầu người có trách nhiệm phải làm báo cáo giải trình (mẫu số 28/KTNB kèm theo).
B4.2.2.
Tổ chức đối thoại, chất vấn
Nếu
phải tổ chức đối thoại, chất vấn thì Đoàn kiểm tra phải chuẩn bị chi tiết nội
dung đối thoại, câu hỏi chất vấn (câu hỏi có trọng tâm, trọng điểm). Người tiến
hành đối thoại, chất vấn phải chủ động, tập trung vào nội dung chủ định, không
đi vào nội dung, sự việc không liên quan. Khi tiến hành đối thoại, chất vấn
phải có sự tham gia ít nhất của hai thành viên Đoàn kiểm tra, trường hợp cần
thiết có thể sử dụng thiết bị ghi âm, ghi hình công khai toàn bộ cuộc đối
thoại, chất vấn. Việc thực hiện đối thoại, chất vấn phải được lập thành biên
bản (mẫu số 29/KTNB kèm theo) ghi nhận
đầy đủ, chính xác nội dung và kết quả đạt được qua đối thoại, chất vấn.
B4.2.3.
Kiểm tra, xác minh
Trên
cơ sở các tài liệu chứng cứ đã thu thập được và các báo cáo giải trình, kết quả
đối thoại, chất vấn (nếu có) những chứng cứ và nội dung báo cáo giải trình cần
phải kiểm tra, xác minh thì Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra, xác minh. Việc kiểm
tra, xác minh phải được lập thành biên bản (mẫu số 30/KTNB
kèm theo), kèm theo đầy đủ các tài liệu, chứng cứ có liên quan.
B4.2.4.
Làm việc với cơ quan, đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên quan
Đoàn
kiểm tra làm việc với các cơ quan ban hành cơ chế, chính sách, chế độ quản lý,
giám sát liên quan đến những nội dung dự kiến kết luận và hoạt động của cơ quan
Thuế được kiểm tra.
Đoàn
kiểm tra làm việc với đơn vị, bộ phận, cá nhân thuộc cơ quan Thuế được kiểm tra
để làm rõ những nội dung có liên quan (nếu có).
Kết
thúc làm việc Đoàn kiểm tra phải lập biên bản ghi nhận kết quả làm việc (mẫu số 29/KTNB kèm theo) và được lưu
trong hồ sơ kiểm tra; trường hợp không đến làm việc trực tiếp thì phải có yêu
cầu bằng văn bản.
B4.2.5.
Làm việc với công chức, viên chức và quần chúng có liên quan
Trường
hợp có công chức, viên chức và quần chúng phản ánh sự việc liên quan đến nội
dung kiểm tra (nếu xét thấy cần thiết) thì Trưởng đoàn kiểm tra có kế hoạch tổ
chức làm việc, nghe ý kiến phản ánh, các ý kiến phản ánh của công chức, viên
chức và quần chúng phải được ghi chép đầy đủ thành biên bản (mẫu số 29/KTNB kèm theo) và được lưu
trong hồ sơ kiểm tra.
B4.2.6.
Trưng cầu giám định
Đối
với những vấn đề cần phải giám định thì Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo người ban
hành quyết định kiểm tra ký công văn đề nghị cơ quan có thẩm quyền giám định (mẫu số 31/KTNB kèm theo).
Bước
5. Hoàn thiện số liệu, chứng cứ
Trên
cơ sở kết quả kiểm tra, các tài liệu chứng cứ đã thu thập được, các báo cáo
giải trình, kết quả đối thoại, chất vấn, kiểm tra, xác minh, kết quả làm việc
với cơ quan, đơn vị, bộ phận, cá nhân, với công chức, viên chức, quần chúng có
liên quan, kết quả trưng cầu giám định, các biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra,
đối chiếu, các bản sao chụp các tài liệu có liên quan kể cả các bức ảnh, đoạn
băng ghi lời, ghi hình, biên bản kiểm kê tài sản... Đoàn kiểm tra hoặc thành
viên Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra tại đơn vị, bộ phận đó tiến hành
hoàn thiện số liệu, chứng cứ.
Bước
6. Lập biên bản chi tiết xác nhận với đơn vị, bộ phận, cá nhân
Trên
cơ sở kết quả kiểm tra đã được thực hiện, người, nhóm, tổ (nếu có) được giao
nhiệm vụ kiểm tra tại các đơn vị, bộ phận, cá nhân thuộc cơ quan Thuế được kiểm
tra phải lập biên bản chi tiết xác nhận kết quả kiểm tra (mẫu
số 32/KTNB kèm theo) với đơn vị, bộ phận, cá nhân đó, biên bản
được lập.
Biên
bản chi tiết xác nhận kết quả kiểm tra đối với các đơn vị, bộ phận, cá nhân
thuộc cơ quan Thuế được kiểm tra là một trong những căn cứ để Đoàn kiểm tra lập
biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra của toàn đơn vị.
Bước 7. Bàn giao hồ sơ, tài liệu cho Trưởng
đoàn kiểm tra
Ngay sau khi kết thúc công việc, người được
giao nhiệm vụ, tổ, nhóm trưởng (nếu có) có trách nhiệm:
- Lập báo cáo tóm tắt kết quả kiểm tra, đề
xuất kết luận và kiến nghị xử lý, nêu rõ căn cứ đề xuất, kiến nghị.
- Bàn giao báo cáo tóm tắt kết quả kiểm tra
kèm theo các biên bản làm việc, biên bản chi tiết xác nhận với đơn vị, bộ phận,
cá nhân và các hồ sơ, tài liệu, chứng cứ đã thu thập được (mẫu số 18/KTNB kèm theo) cho Trưởng đoàn
kiểm tra để lập biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra (yêu cầu thống kê chi tiết
và đánh số thứ tự theo từng danh mục tài liệu).
Bước 8. Thông báo kết thúc kiểm tra, lập và
thông qua biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra
B8.1. Thông báo kết thúc kiểm tra
Trưởng đoàn kiểm tra phải có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện việc kiểm tra, đảm bảo kết thúc tại đơn vị theo đúng
thời hạn quy định trong quyết định kiểm tra. Trước 01 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra tại đơn vị tính theo thời hạn tại Quyết định kiểm tra, Trưởng
đoàn kiểm tra có thông báo kết thúc gửi cho cơ quan Thuế được kiểm tra (mẫu số 34/KTNB kèm theo), hoặc nếu cần
thiết có thể tổ chức buổi làm việc với đơn vị được kiểm tra để thông báo việc
kết thúc kiểm tra tại nơi được kiểm tra và được lập thành biên bản (mẫu số 29/KTNB kèm theo).
B8.2. Lập Dự thảo biên bản thông qua Đoàn
kiểm tra
Trên cơ sở báo cáo tóm
tắt kết quả kiểm tra, các biên bản chi tiết xác nhận kết quả kiểm tra đối với
từng đơn vị, bộ phận, cá nhân trong quá trình kiểm tra và các hồ sơ tài liệu,
chứng cứ đã thu thập được của người được giao nhiệm vụ, tổ, nhóm trưởng (nếu
có) đã bàn giao, Trưởng đoàn kiểm tra thực hiện:
- Lập Dự thảo biên bản
tổng hợp kết quả kiểm tra (mẫu số 33/KTNB
kèm theo). Nội dung biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra phải bao gồm
các nội dung (đặc điểm tình hình chung; nội dung, thời kỳ kiểm tra; kết quả
kiểm tra; các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có); kiến nghị
của Đoàn kiểm tra; ý kiến của đơn vị được kiểm tra).
- Tổ chức thảo luận, lấy
ý kiến tham gia của các thành viên trong Đoàn kiểm tra về dự thảo biên bản.
Trường hợp nếu có những nội dung mà Đoàn không thống nhất được thì Trưởng đoàn
kiểm tra quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Việc tổ chức tham
gia, đóng góp ý kiến và thông qua dự thảo biên bản trong Đoàn kiểm tra phải
được lập thành biên bản (mẫu số 14/KTNB kèm
theo) và được lưu trong hồ sơ kiểm tra.
Trong quá trình lập dự thảo biên bản tổng hợp
kết quả kiểm tra, nếu có những vấn đề còn vướng mắc, Trưởng đoàn chủ động trao
đổi, tham khảo ý kiến của các đơn vị, bộ phận có liên quan để đảm bảo biên bản
tổng hợp được chính xác, khách quan.
B8.3. Gửi dự thảo biên bản tổng hợp kết quả
kiểm tra
Sau khi dự thảo Biên bản tổng hợp kết quả
kiểm tra được thông qua Đoàn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm gửi
cho đơn vị được kiểm tra hoặc tổ chức trao đổi trực tiếp giữa Đoàn kiểm tra với
đơn vị được kiểm tra để đơn vị được kiểm tra có ý kiến.
Việc tham gia đóng góp ý kiến của đơn vị phải
bằng văn bản (đối với trường hợp không trao đổi trực tiếp); đối với trường hợp
trao đổi trực tiếp thì phải được lập thành biên bản (mẫu
số 29/KTNB kèm theo).
B8.4. Hoàn chỉnh biên bản và thông qua biên
bản tổng hợp kết quả kiểm tra
Trưởng đoàn kiểm tra sau khi tiếp thu ý kiến
đóng góp của đơn vị được kiểm tra về dự thảo biên bản phải có trách nhiệm hoàn
chỉnh biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra, nếu trong biên bản hoàn chỉnh sau khi
tiếp thu ý kiến đóng góp của đơn vị được kiểm tra mà có sự khác biệt so với nội
dung dự thảo thì Trưởng đoàn phải thông báo cho các thành viên trong Đoàn kiểm
tra được biết và chịu trách nhiệm về sự thay đổi đó. Đồng thời, báo cáo Trưởng bộ phận kiểm
tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có). Trưởng bộ
phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có)
phải có ý kiến bằng văn bản hoặc tham gia
trực tiếp vào nội dung của dự thảo biên bản.
Sau khi có ý kiến của Trưởng bộ phận kiểm tra
nội bộ, người được giao nhiệm vụ giám sát Đoàn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra
hoàn chỉnh biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra, đồng thời, tổ chức thông qua đơn
vị được kiểm tra. Việc thông qua biên bản kiểm tra phải được lập thành biên
bản (mẫu số 29/KTNB kèm theo) và lưu
trong hồ sơ kiểm tra.
Số lượng biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra
phải được lập ít nhất là 02 bản, phải ghi rõ số trang và các phụ lục đính kèm
(nếu có); Trưởng đoàn kiểm tra và thủ trưởng đơn vị được kiểm tra ký vào từng
trang của Biên bản và phụ lục kèm theo (nếu có) hoặc đóng dấu giáp lai của đơn
vị được kiểm tra.
Trường hợp chậm thông qua biên bản tổng hợp
kết quả kiểm tra do chờ ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền giải đáp các vướng
mắc về cơ chế chính sách, quan điểm xử lý chưa thống nhất hoặc vì lý do khách
quan khác thì Trưởng đoàn kiểm tra làm việc và thông báo cụ thể lý do chưa
thông qua biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra cho đơn vị được kiểm tra biết và
lập biên bản làm việc (mẫu số 29/KTNB kèm
theo).
Trường
hợp cơ quan Thuế được kiểm tra không ký biên bản kiểm tra thì trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra lập
biên bản ghi nhận việc không ký biên bản kiểm tra, nêu rõ lý do không ký biên
bản, đồng thời báo
cáo người
ra quyết định kiểm tra, Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm
vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) để chỉ đạo việc ký biên bản kiểm tra. Nếu cơ
quan Thuế được kiểm tra vẫn không ký biên bản kiểm tra thì trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra và
các thành viên Đoàn kiểm tra ký biên bản kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết
quả kiểm tra.
3.
Kết thúc kiểm tra
Bước
1. Báo cáo kết quả kiểm tra
Chậm
nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại đơn vị,
Trưởng đoàn kiểm tra thực hiện:
-
Dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra (mẫu số 35/KTNB
kèm theo) lấy ý kiến thành viên Đoàn kiểm tra. Báo cáo kết quả kiểm tra (mẫu số 35/KTNB kèm theo), phải bao gồm các nội
dung: Đặc điểm tình hình chung của đơn vị được kiểm tra; nội dung, thời kỳ kiểm
tra; kết quả kiểm tra; các biện pháp áp dụng (nếu có); những ý kiến còn khác
nhau giữa các thành viên Đoàn kiểm tra (nếu có); ý kiến của đơn vị được kiểm
tra; kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
-
Các thành viên Đoàn kiểm tra phải có ý kiến tham gia bằng văn bản (mẫu số 36/KTNB kèm theo). Ý kiến tham gia phải
gửi cho Trưởng đoàn kiểm tra chậm nhất trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận
được dự thảo báo cáo và phải nói rõ đồng ý hay không đồng ý với dự thảo báo cáo
của Trưởng đoàn; trường hợp không đồng ý thì phải nêu rõ lý do.
-
Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước người ban hành quyết định kiểm tra về quyết định của mình đối với trường
hợp các thành viên Đoàn kiểm tra có ý kiến khác nhau về nội dung của dự thảo
báo cáo.
-
Dự thảo Kết luận kiểm tra (mẫu số 37/KTNB kèm
theo) phải có các nội dung: đặc điểm tình hình chung của đơn vị được kiểm tra;
nội dung và thời kỳ đã kiểm tra; kết quả
kiểm tra; kiến nghị các biện pháp xử lý.
Báo
cáo kết quả kiểm tra (mẫu số 35/KTNB kèm
theo) và dự thảo kết luận kiểm tra (mẫu số 37/KTNB
kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm vụ
giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) cho ý kiến và trình người ban hành quyết định
kiểm tra.
Bước
2. Kết luận và lưu hành kết luận kiểm tra
1.
Kết luận kiểm tra
Sau
khi nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, kèm theo dự thảo kết luận kiểm tra của
Đoàn kiểm tra, người ban hành quyết định kiểm tra phải có trách nhiệm xem xét,
nếu không phải chỉnh sửa thì ra kết luận kiểm tra chậm nhất trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kiểm tra.
Trong
quá trình ra kết luận kiểm tra người ban hành quyết định kiểm tra (nếu xét
thấy cần thiết) có thể yêu cầu Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra
hoặc cơ quan Thuế được kiểm tra giải trình để làm rõ thêm những vấn đề mà báo cáo
của Trưởng đoàn chưa rõ. Trường hợp cần thiết, người ban hành quyết định kiểm
tra có thể giao cho Trưởng đoàn kiểm tra: Tiến hành kiểm tra bổ sung hoặc làm
việc với đơn vị được kiểm tra để có đủ căn cứ kết luận.
2.
Lưu hành kết luận kiểm tra
Ngay
sau khi ban hành kết luận chính thức, người ra kết luận kiểm tra có thể gửi kết
luận kiểm tra cho cơ quan Thuế được kiểm tra bằng một trong hai hai hình thức
sau đây:
-
Gửi kết luận kiểm tra bằng đường bưu chính có hồi báo;
-
Hoặc, tổ chức công bố kết luận kiểm tra, việc công bố kết luận kiểm tra phải
được lập thành biên bản (mẫu số 38/KTNB kèm
theo).
Kết
luận kiểm tra phải được gửi (lưu hành) cho đơn vị được kiểm tra, cơ quan Thuế
cấp trên trực tiếp và được lưu trong hồ sơ kiểm tra.
Bước 3. Chuyển giao
hồ sơ, vụ việc cho cơ quan điều tra (nếu có)
- Đối với trường hợp trong quá trình thực hiện kiểm tra
nếu phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì Trưởng đoàn kiểm tra, người được giao
nhiệm vụ kiểm tra phải có ngay văn bản báo cáo và dự thảo văn bản chuyển hồ sơ
vụ việc cho cơ quan điều tra, thông qua Trưởng bộ phận kiểm tra nội bộ, người được giao nhiệm
vụ giám sát Đoàn kiểm tra (nếu có) cho ý kiến
và trình người ban hành quyết định kiểm tra xem xét, quyết định. Trường
hợp nếu phải chuyển hồ sơ vụ việc thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo, người ký quyết định kiểm tra phải có văn bản chuyển hồ
sơ, vụ việc cho cơ quan điều tra theo quy định của pháp luật.
-
Việc chuyển hồ sơ, vụ việc cho cơ quan điều tra phải được thực hiện bằng văn
bản (mẫu số 39/KTNB kèm theo) và khi
bàn giao hồ sơ phải lập biên bản giao nhận hồ sơ (mẫu
số 40/KTNB kèm theo) (chú ý đảm bảo nguyên tắc giữ bí mật những
thông tin thuộc bí mật nhà nước theo quy định).
Bước
4. Họp rút kinh nghiệm Đoàn kiểm tra
Kết
thúc đợt kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm triệu tập các thành viên
trong đoàn họp rút kinh nghiệm, đánh giá những ưu, nhược điểm trong quá trình điều
hành, quá trình kiểm tra của từng người, rút ra những bài học kinh nghiệm (để
kiểm tra có hiệu quả), kiến nghị, khen thưởng người làm tốt và xử lý cán bộ có
sai phạm. Trên cơ sở đó làm căn cứ để xem xét, đánh giá phân loại công chức
hàng quý, năm.
Cuộc
họp rút kinh nghiệm được thực hiện ngay sau khi lưu hành kết luận kiểm tra và
được lập thành biên bản (mẫu số 14/KTNB kèm
theo), lưu hồ sơ kiểm tra.
Bước 5. Bàn giao, lưu
trữ hồ sơ kiểm tra
Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành kết luận kiểm tra hoặc văn bản chỉ
đạo của người có thẩm quyền, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm hoàn chỉnh việc sắp
xếp, lập danh mục hồ sơ và tổ chức bàn giao hồ sơ kiểm tra cho bộ phận kiểm tra
nội bộ cùng cấp (người được giao nhiệm vụ lưu trữ) để thực hiện việc lưu trữ
theo chế độ quy định. Trường hợp vì trở ngại khách quan thì thời gian bàn giao
hồ sơ kiểm tra có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày. Việc bàn giao hồ sơ, tài
liệu kiểm tra phải được lập thành biên bản (mẫu số 18/KTNB
kèm theo) và lưu cùng hồ sơ kiểm tra.
Việc bàn giao hồ sơ kiểm tra nội bộ cho bộ phận lưu trữ
của cơ quan được thực hiện theo quy định chung về công tác văn thư lưu trữ.
4. Theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra
Trong
thời hạn báo cáo được ghi trên kết luận kiểm tra, văn bản chỉ đạo, Đơn vị được
kiểm tra phải báo cáo (bằng văn bản) gửi cơ quan ban hành quyết định kiểm tra
về kết quả thực hiện kết luận kiểm tra, văn bản chỉ đạo.
Bộ
phận kiểm tra nội bộ có trách nhiệm giúp thủ trưởng cơ quan Thuế theo dõi việc
thực hiện kết luận kiểm tra, văn bản chỉ đạo. Hết thời hạn phải thực hiện kết
luận kiểm tra, văn bản chỉ đạo nhưng đơn vị được kiểm tra chưa thực hiện hoặc
thực hiện chưa đúng, thì bộ phận kiểm tra nội bộ dự thảo văn bản trình thủ
trưởng cơ quan Thuế đôn đốc đơn vị được kiểm tra phải thực hiện. Nếu xét thấy
cần thiết thủ trưởng cơ quan Thuế có ý kiến chỉ đạo bộ phận kiểm tra nội bộ
triển khai kiểm tra thực tế tại đơn vị để đánh giá việc thực hiện kết luận kiểm
tra, văn bản chỉ đạo và xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vi phạm (nếu
có). Kết quả kiểm tra, đôn đốc phải lập báo cáo theo quy định tại Quy chế kiểm
tra nội bộ ngành thuế.
Phần III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. HƯỚNG DẪN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục Thuế
chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra
việc triển khai thực hiện Quy trình này trong phạm vi toàn ngành.
II. TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Lãnh
đạo cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công công chức
thuộc phạm vi quản lý, thực hiện nghiêm túc quy trình này; định kỳ hoặc đột
xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy trình của các đơn vị thuộc quyền; thực
hiện khen thưởng, kỷ luật kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoặc có
các sai phạm trong việc thực hiện quy trình.
Trong
quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các Vụ, đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phản ánh,
báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kiểm tra nội bộ), để Tổng cục Thuế
xem xét và cho ý kiến xử lý./.
Mẫu số
01-KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
TÊN BỘ PHẬN KTNB
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ TRÌNH
Kế hoạch kiểm tra nội
bộ ngành
Năm ....
Kính
gửi:...............................(1)
I. KẾ HOẠCH KIỂM TRA
Đơn vị được kiểm
tra
|
Nội dung
kiểm tra
|
Thời kỳ
kiểm tra
(Niên độ)
|
Đơn vị thực
hiện kiểm tra
|
Thời gian
dự kiến kiểm tra
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1..................
2..................
....................
|
|
|
|
|
|
II.
THUYẾT MINH
- Nêu rõ lý do lựa chọn: Đơn vị, nội dung, thời kỳ đưa vào
kế hoạch kiểm tra.
-
Trường hợp kế hoạch kiểm tra lập theo bộ tiêu chí đánh giá rủi ro thì phải nêu
rõ lý do lựa chọn đơn vị, nội dung, thời kỳ đưa vào kế hoạch kiểm tra và kèm
theo kết quả áp dụng Bộ tiêu chí phân tích đánh giá rủi ro.
-
Trường hợp kế hoạch kiểm tra thực hiện theo chuyên đề, thì phải thuyết minh rõ
về mục tiêu của chuyên đề, đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra, dự kiến nguồn
nhân lực, đơn vị thực hiện kiểm tra, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.
-
Trường hợp kiểm tra chéo thì cũng phải nói rõ mục tiêu, đối tượng, nội dung,
thời kỳ kiểm tra, dự kiến nguồn nhân lực, đơn vị thực hiện kiểm tra, thời gian
bắt đầu, thời gian kết thúc.
-
Trường hợp lựa chọn đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra khác với hướng dẫn
của cơ quan cấp trên thì phải nói rõ lý do.
......,
ngày ..... tháng..... năm .....
Ý KIẾN PHÊ
DUYỆT
.............................................................
..............................................................
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
......, ngày
..... tháng..... năm......
TRƯỞNG BỘ
PHẬN KTNB
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
(1) Thủ trưởng cơ
quan Thuế duyệt ký.
(Cột 1)Tên đơn vị
được kiểm tra
(Cột 2) Nội dung,
kiểm tra (Đăng ký, cấp mã số thuế; Khai thuế, tính thuế; Ấn định thuế; Nộp
thuế; Hoàn thuế GTGT; Miễn thuế, giảm thuế;…
(Cột 3) Thời kỳ kiểm
tra (từ ngày...tháng... năm... đến ngày... tháng ...năm..)
(Cột 4) Tên đơn vị
thực hiện kiểm tra (những đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện kiểm tra).
(Cột 5) Thời gian
kiểm tra (thời gian dự kiến thực hiện kiểm tra tại đơn vị từ
ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm....)
(Cột 6) Ghi chú (Lựa
chọn theo Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro hay không theo Bộ tiêu chí đánh giá rủi
ro)
Mẫu số 02/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BÁO CÁO
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../BC-.......(1)
|
......,
ngày ..... tháng..... năm .....
|
BÁO CÁO
Kế hoạch kiểm
tra nội bộ ngành
Năm ....
Kính
gửi:...............................(2)
I. KẾ HOẠCH KIỂM TRA
Đơn vị được
kiểm tra
|
Nội dung
kiểm tra
|
Thời kỳ
kiểm tra
(Niên độ)
|
Đơn vị thực
hiện kiểm tra
|
Thời gian
dự kiến kiểm tra
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Tổng cục Thuế (Thực hiện
KT)
- Vụ...........
- Cục
Thuế...............
- Chi cục
Thuế.......
|
|
|
|
|
|
2. Cục Thuế
(Thực hiện KT)
- Phòng .....
- Chi cục
Thuế.......
|
|
|
|
|
|
3. Chi cục Thuế
(Thực hiện KT)
- Đội.......
|
|
|
|
|
|
II. THUYẾT MINH
- Nêu rõ lý do lựa chọn: Đơn vị, nội dung, thời kỳ đưa
vào kế hoạch kiểm tra.
-
Trường hợp kế hoạch kiểm tra lập theo bộ tiêu chí đánh giá rủi ro thì phải nêu
rõ lý do lựa chọn đơn vị, nội dung, thời kỳ đưa vào kế hoạch kiểm tra và kèm
theo kết quả áp dụng Bộ tiêu chí phân tích đánh giá rủi ro.
-
Trường hợp kế hoạch kiểm tra thực hiện theo chuyên đề, thì phải thuyết minh rõ
về mục tiêu của chuyên đề, đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra, dự kiến nguồn
nhân lực, đơn vị thực hiện kiểm tra, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.
-
Trường hợp kiểm tra chéo thì cũng phải nói rõ mục tiêu, đối tượng, nội dung,
thời kỳ kiểm tra, dự kiến nguồn nhân lực, đơn vị thực hiện kiểm tra, thời gian
bắt đầu, thời gian kết thúc.
-
Trường hợp lựa chọn đối tượng, nội dung, thời kỳ kiểm tra khác với hướng dẫn
của cơ quan cấp trên thì phải nói rõ lý do.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lãnh đạo cơ quan Thuế (lập báo cáo);
- Lưu: VT, KTNB.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Chữ viết tắt tên
cơ quan Thuế lập báo cáo
(2) Tên cơ quan cấp
trên (trực tiếp phải gửi KH)
(Cột 1) Tên đơn vị
được kiểm tra
(Cột 2) Nội dung kiểm
tra (Đăng ký, cấp mã số thuế; Khai thuế, tính thuế; Ấn định thuế; Nộp thuế;
Hoàn thuế GTGT; Miễn thuế, giảm thuế;…)
(Cột 3) Thời kỳ kiểm
tra (từ ngày...tháng... năm... đến ngày... tháng ...năm..)
(Cột 4) Tên đơn vị
thực hiện kiểm tra (những đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện kiểm tra).
(Cột 5) Thời gian
kiểm tra (thời gian dự kiến thực hiện kiểm tra tại đơn vị từ
ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng...năm....)
(Cột 6) Ghi chú (Lựa
chọn theo Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro hay không theo Bộ tiêu chí đánh giá rủi
ro)
Mẫu số 03/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
TÊN BỘ PHẬN KTNB
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......,
ngày .... tháng...... năm .....
|
BÁO CÁO
Thu thập và
phân tích thông tin
Kính
gửi:...............................(1)............
Thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ
ngành năm....... .......(nếu có)
Từ ngày...tháng....năm....đến
ngày...tháng...năm..................(2) đã tiến hành thu thập và phân tích
thông tin để chuẩn bị cho việc tiến hành kiểm tra tại................(3), với
kết quả như sau:
- Tổ chức bộ máy, nhân sự, đặc điểm,
mô hình tổ chức.
- Hoạt động, kết
quả hoạt động liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Cơ chế, chính
sách, chế độ có liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Tình hình, số liệu tổng quát và số
liệu chi tiết.
+ Trường hợp kiểm tra toàn diện phải
phản ánh tổng thể, toàn diện.
+ Trường hợp kiểm tra một hoặc một số
nội dung thì phản ánh số liệu tổng quát và chi tiết của nội dung kiểm tra đó.
- Nhận định, đánh giá những vấn đề nổi
cộm, khả năng và dấu hiệu sai phạm về chính sách, chế độ, về quản lý.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: KTNB.
|
TRƯỞNG BỘ
PHẬN KTNB
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
(1) Thủ trưởng cơ
quan Thuế
(2) Tên bộ phận kiểm
tra nội bộ (lập báo cáo thu thập và phân tích thông tin)
(3) Tên đơn vị được
kiểm tra
Mẫu số 04/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
TÊN BỘ PHẬN KTNB
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ TRÌNH
V/v Đề nghị nhân sự
Đoàn kiểm tra nội bộ tại ...............(1)
Kính
gửi..........................(2)
Căn cứ Kế hoạch kiểm tra nội bộ năm
.............................(nếu có).
Căn
cứ..........................................................................................................;
.................................(3) trình
........................(2) thành phần Đoàn hoặc kiểm tra để tiến hành kiểm tra
tại............(1) như sau:
1. Ông (bà)......................Chức
vụ:............. - Trưởng đoàn
2. Ông (bà)..................... Chức
vụ:............ - Phó Trưởng đoàn (nếu có).
3. Ông (bà)..................... Chức
vụ:............ - Thành viên.
............................................................................................
Trình .............................(2) xem
xét, phê duyệt./.
......, ngày .....
tháng..... năm .....
Ý KIẾN PHÊ DUYỆT
.............................................................
..............................................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
......, ngày .....
tháng..... năm......
TRƯỞNG BỘ PHẬN KTNB
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
(1) Tên đơn vị được kiểm tra
(2) Thủ trưởng cơ quan Thuế
(3) Tên bộ phận kiểm tra nội bộ (lập tờ
trình)
Mẫu số 05/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../QĐ-.......(1)
|
......, ngày
..... tháng..... năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm
tra nội bộ
CHỨC DANH THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn
cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày
... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
trình kiểm tra nội bộ ngành thuế; Căn cứ .................................................................................................(2);
Căn cứ
.................................................................................................(3);
Xét đề nghị
của.....................................................(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra nội
bộ tại: ............................................(5)
Thời hạn kiểm tra là.....ngày làm
việc, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Hình thức kiểm
tra:..........................................................(6)
Điều 2. Thành lập
Đoàn kiểm tra, gồm các Ông (bà) có tên sau đây:
1.Ông
(Bà).......................
|
........................(7)
|
- Trưởng đoàn
|
2.Ông
(Bà)......................
|
........................(7)
|
- Phó Trưởng đoàn
(nếu có)
|
3.Ông
(Bà)......................
|
........................(7)
|
- Thành viên
|
4.....................................
|
...........
|
- .............
|
Điều 3. Đoàn kiểm
tra có nhiệm vụ
Kiểm tra các nội
dung:..................................................(8)
Thời kỳ kiểm
tra:...........................................................(9)
Điều 4. Giao cho ông
(bà).........................- .....(7).....chỉ đạo, giám sát hoạt động của
Đoàn kiểm tra (nếu có).
Điều 5. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký. Các ông (bà) ........................................(10),
các ông (bà) có tên tại Điều 2, Điều 4 và.. ......................(11) chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cơ quan cấp trên trực tiếp;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, KTNB.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
__________________
(1) Chữ viết tắt tên
cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Văn bản quy định
về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định
(3) Kế hoạch kiểm tra
được duyệt (đối với kiểm tra theo kế hoạch); tên văn bản chỉ đạo hoặc quyết
định của người có thẩm quyền (đối với cuộc kiểm tra đột xuất)
(4)Trưởng bộ phận
kiểm tra nội bộ.
(5)Tên đơn vị được
kiểm tra
(6) Theo kế hoạch hay
đột xuất
(7) Chức danh, đơn vị
công tác
(8) Nêu các nội dung
kiểm tra
(9) Thời kỳ (niên độ)
kiểm tra (từ ngày....tháng....năm.....đến ngày...tháng... năm......)
(10) Thủ trưởng đơn
vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện kiểm tra
(11) Thủ trưởng đơn
vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra
Mẫu số 06/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../QĐ-.......(1)
|
......,
ngày ..... tháng..... năm ........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc huỷ
bỏ quyết định kiểm tra nội bộ ...................(2)
Tại: Tên đơn
vị được kiểm tra
CHỨC DANH THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ
................................................................................................(3)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày
... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày
... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
trình , kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định kiểm tra
số....ngày... tháng... năm.... của...... (4) về việc kiểm tra nội bộ tại
..................(5);
Xét đề nghị của......................................................................(6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Huỷ bỏ Quyết
định kiểm tra số .....ngày ....tháng..... năm....của................(4) về việc
kiểm tra nội bộ tại................... (5), kể từ ngày..... tháng.....
năm........
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký. (7), (8), (9) và (10) chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cơ quan cấp trên trực tiếp;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, KTNB.
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Chữ viết tắt tên
cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Số quyết định,
ngày....tháng.....năm.....của quyết định bị huỷ bỏ
(3) Văn bản quy định
về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định
(4) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định KT
(5) Tên đơn vị được
kiểm tra
(6) Chức danh của
người đề nghị huỷ bỏ quyết định.
(7) Trưởng đoàn kiểm
tra
(8) Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan đến việc tổ chức thực hiện kiểm tra
(9) Thủ trưởng đơn
vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra (nếu đã gửi quyết định kiểm tra)
(10) Người được giao
nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát hoạt động của Đoàn kiểm tra (nếu có).
Mẫu số 07/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../QĐ-.......(1)
|
......,
ngày ..... tháng..... năm ........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay
đổi Trưởng đoàn kiểm tra nội bộ
CHỨC DANH THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ
....................................................................................................(2);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày
... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày
... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định kiểm tra
số..............ngày...........tháng ....năm.....của..........(3) về việc kiểm
tra nội bộ tại..........(4);
Xét đề nghị
của...........................................................(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử
ông (bà).....................(6),..............(7) làm Trưởng đoàn hoặc kiểm
tra thay ông (bà)........(8), Trưởng đoàn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra
số...ngày....năm......của........... (3) về việc kiểm tra nội bộ tại
...........(4), kể từ ngày...tháng....năm....
Điều 2.
Ông (bà)...........(8) có trách nhiệm bàn giao công việc cho.........(6) trước
ngày....tháng....năm......
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. các ông (bà) (6), (8), và (9), chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cơ quan cấp trên trực tiếp;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KTNB.
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên
cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Văn bản quy định
về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định .
(3) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định KT
(4) Tên đơn vị được
kiểm tra
(5) Chức danh của
người đề nghị
(6) Họ tên của người
được cử thay làm Trưởng đoàn kiểm tra.
(7) Chức danh và đơn
vị công tác của người được cử thay làm Trưởng đoàn kiểm tra
(8) Họ tên của người
thôi không làm Trưởng đoàn kiểm tra
(9) Đơn vị, cá nhân
liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra
Mẫu số 08/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../QĐ-.......(1)
|
......,
ngày ..... tháng..... năm ........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay
đổi thành viên Đoàn kiểm tra nội bộ
CHỨC DANH THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ
....................................................................................................(2);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày
... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày
... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định kiểm tra
số....ngày....tháng ....năm......của .........(3) về việc kiểm tra nội bộ
tại....................(4);
Xét đề nghị
của...........................................................(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông (bà) có
tên sau đây tham gia Đoàn kiểm tra tại Quyết định kiểm tra nội bộ
số.........ngày......tháng.... năm....
của........................................(3) về việc kiểm tra nội bộ
tại..................... (4), kể từ ngày.... tháng..... năm.......
1. Ông (bà).......................................(6a)
2. Ông (bà)......
.................................(6a)
...........................................................
Điều 2. Các ông
(bà) sau đây là thành viên Đoàn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra nội bộ số.........ngày......tháng......năm
.......của.................. (3) về việc kiểm tra nội bộ tại.............(4)
thôi không tham gia Đoàn kiểm tra, kể từ ngày....tháng.... năm.....
1. Ông
(bà)..............................................(6b)
2. Ông (bà)......
....................................... (6b)
....................................................................
Các ông (bà) có tên
tại Điều này có trách nhiệm bàn giao công việc và tài liệu có liên quan đến nội
dung kiểm tra cho Trưởng đoàn kiểm tra) trước ngày....tháng.......năm........
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký. Trưởng đoàn kiểm tra, các ông (bà) có tên tại Điều
1, Điều 2 và (7), (8), chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cơ quan cấp trên trực tiếp;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KTNB.
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên
cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Văn bản quy định
về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định .
(3) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(4) Tên đơn vị được
kiểm tra
(5) Chức danh của
người đề nghị
(6a) Tên, chức danh
và đơn vị công tác của người thay thế
(6b) Tên, chức danh
và đơn vị công tác của người bị thay thế
(7) Tên đơn vị, cá
nhân là đối tượng kiểm tra
(8) Tên đơn vị, cá
nhân liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra
Mẫu số 09/KTNB
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ
QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../QĐ-.......(1)
|
......,
ngày ..... tháng..... năm ........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ
sung thành viên Đoàn kiểm tra nội bộ
CHỨC DANH THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ
....................................................................................................(2);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày
... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày
... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định kiểm tra
số...ngày...tháng.... năm .....của .....................(3) về việc kiểm tra
nội bộ tại.................(4);
Xét đề nghị
của...........................................................(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung các
ông (bà) có tên sau đây tham gia Đoàn kiểm tra tại Quyết định kiểm tra nội bộ
số...ngày...tháng ...năm .....của.................. (3) về việc kiểm tra nội bộ
tại ......................(4), kể từ ngày....tháng.....năm.......
1. Ông
(bà).....................................(6)
2. Ông (bà)...... .. ............................(6)
........................................................
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký. Trưởng đoàn kiểm tra, các ông (bà) có tên tại Điều
1 và (7), (8) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cơ quan cấp trên trực tiếp;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, KTNB.
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên
cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Văn bản quy định
về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định
(3) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(4) Tên đơn vị được
kiểm tra
(5) Chức danh của
người đề nghị
(6) Tên, chức danh và
đơn vị công tác của người được bổ sung
(7) Tên đơn vị, cá
nhân là đối tượng kiểm tra
(8) Tên đơn vị, cá
nhân liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra
Mẫu số 10/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
ĐOÀN (TT HOẠC KT) QĐ SỐ ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ TRÌNH
V/v Đề nghị gia hạn
thời hạn kiểm tra nội bộ tại ...............(1).
Kính
gửi..........................(2)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày ...
tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế
kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày ...
tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Đoàn kiểm tra theo Quyết định số...ngày...tháng....
năm.....của .................(3) về việc kiểm tra nội bộ
tại.................(1)
- Đề nghị:
Gia hạn thời hạn kiểm tra
tại...............................(1) với thời gian gia hạn là ...... ngày làm
việc kể từ ngày.....tháng.....năm....đến ngày......tháng ....... năm...
- Lý
do.........................................................................................................
Trình .............................(2) xem
xét, phê duyệt./.
......, ngày .....
tháng..... năm .....
Ý KIẾN CỦA TRƯỞNG
BỘ PHẬN KTNB
.............................................................
..............................................................
TRƯỞNG BỘ PHẬN KTNB
(Ký và ghi rõ họ
tên)
Ý KIẾN PHÊ DUYỆT
.............................................................
..............................................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
......, ngày .....
tháng..... năm......
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
______________
(1) Đơn vị được kiểm
tra
(2) Thủ trưởng cơ quan
Thuế ban hành quyết định KT
(3) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
Mẫu số 11/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../QĐ-
.......(1)
|
......,
ngày ..... tháng..... năm .......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia
hạn thời hạn kiểm tra nội bộ tại...................(2)
CHỨC DANH THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QĐ
Căn cứ Luật số ... và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ
................................................................................................(3) ;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày
... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày
... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Xét đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra
theo Quyết định kiểm tra số....ngày... tháng... năm.... của....................
(4) về việc kiểm tra nội bộ tại ..................(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời
hạn kiểm tra nội bộ theo Quyết định kiểm tra nội bộ số ....ngày
....tháng..... năm....của................(4) về việc kiểm tra nội bộ
tại............(2)
Thời gian gia hạn là.....ngày làm việc
kể từ ngày......tháng....năm......đến ngày....tháng ....năm.....
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký. Trưởng đoàn kiểm tra, (5), (6) chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cơ quan cấp trên trực tiếp;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, KTNB.
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên
cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Tên đơn vị được
kiểm tra
(3) Văn bản quy định
về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ban hành quyết định .
(4) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(5) Thủ trưởng đơn
vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra
(6) Các đơn vị, cá
nhân có liên quan
Mẫu số 12/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ HOẠCH
Tiến hành kiểm tra
nội bộ
Tại
...................................................(1)
Kính
gửi:....................................(2)
Căn cứ Quyết định kiểm tra
số......ngày...tháng....năm......... của..............(3) về việc kiểm tra nội
bộ tại.............(1)
Căn cứ kết quả thu thập và phân tích thông
tin (nếu có) và kết quả các công việc đã thực hiện trong khâu chuẩn bị kiểm tra
tại ....................(1)
Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mục
đích.....................................................................................................
……………………………………………………………………………..
- Yêu
cầu.......................................................................................................
……………………………………………………………………………..
II. NỘI DUNG KIỂM TRA ......................................................................
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KIỂM TRA ................................(4)
...............................................................................................................(5)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Tiến độ thực hiện
- Chế độ thông tin báo cáo
- Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc
kiểm tra
- Những vấn đề khác (nếu có)
Trình.........................(2) xem xét,
phê duyệt./.
......, ngày .....
tháng..... năm .....
Ý KIẾN PHÊ DUYỆT
.............................................................
..............................................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
......, ngày .....
tháng..... năm......
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: Hồ sơ TT,KT.
_______________________
(1) Đơn vị được kiểm
tra
(2) Thủ trưởng cơ
quan Thuế trình duyệt
(3) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(4) Xác định cụ thể
đối tượng; nội dung; thời kỳ, thời hạn; những trọng tâm, trọng điểm cần chú ý
khi kiểm tra.
(5) Nêu cách thức
tiến hành kiểm tra.
Mẫu số 13/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ CƯƠNG
Yêu cầu chuẩn
bị và cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu
Kính
gửi………………….(1)
Căn cứ Quyết định kiểm tra
số…ngày…tháng…. năm… của..............(2) về việc kiểm tra nội bộ
tại.....................(1)
Đoàn kiểm tra yêu cầu ………(1) chuẩn bị
và cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu cho Đoàn kiểm tra với một số nội dung, yêu
cầu cụ thể như sau:
1. Báo cáo phải chuẩn
bị và cung cấp cho Đoàn kiểm tra (nêu rõ từng loại báo cáo, nội dung báo cáo,
thời kỳ báo cáo, hình thức báo cáo phải chuẩn bị, cung cấp; thời gian, địa điểm
giao nhận, người nhận):
-........................................................................................................................
-........................................................................................................................
2. Hồ sơ, tài liệu
phải chuẩn bị và cung cấp (loại hồ sơ, tài liệu chuẩn bị, cung cấp;
thời gian cung cấp, địa điểm cung cấp, người nhận):
-........................................................................................................................
-........................................................................................................................
3. Những vấn đề khác
liên quan (nếu có)
Đoàn kiểm tra thông báo để
............(1) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: Hồ sơ KT.
|
.. ... ,
ngày.........tháng ....... năm........
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
(1) Tên đơn vị được
kiểm tra
(2) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
Mẫu số 14/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Họp Đoàn kiểm tra
Hôm nay, vào
lúc.........giờ.......ngày.......tháng.....năm........, tại................(1)
Đoàn kiểm tra đã tiến hành họp đoàn kiểm tra về
việc..........................(2).
I. THÀNH PHẦN THAM GIA GỒM:
1. Ông (bà)
............................................... - Trưởng đoàn
2. Ông (bà)
............................................... - Phó Trưởng đoàn (nếu
có)
3. Ông (bà)
............................................... - Thành viên
4. ......................................
II. NỘI DUNG
..................................................................................................................(3)
Cuộc họp kết thúc vào
lúc.........giờ......ngày........tháng.........năm...............
Biên bản đã được đọc lại cho những người có
tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
THÀNH VIÊN ĐOÀN KT
(Ký và ghi rõ họ
tên)
1.
.................................
2. .................................
.....................................
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
(1) Địa điểm họp
(2) Nội dung tóm tắt
(3) Nêu rõ diễn biến, kết quả buổi họp
Mẫu số 15/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
NHẬT
KÝ
ĐOÀN
KIỂM TRA
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Cơ quan Thuế tiến hành kiểm tra
-
-
.......................................................................................................................
2. Đoàn kiểm tra thành lập theo quyết định
-
-
.......................................................................................................................
3. Họ và tên Trưởng đoàn kiểm tra
-
-
.......................................................................................................................
4. Họ và tên thành viên đoàn kiểm tra
-
-
.......................................................................................................................
5. Đơn vị được kiểm tra
-
-
.......................................................................................................................
II. NỘI DUNG NHẬT KÝ KIỂM TRA
1. Ngày...tháng.....năm....
-......................................................................................................................
-.......................................................................................................................
2. Ngày...tháng.....năm.....
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
III. NỘI DUNG KHÁC (Khó khăn, vướng mắc...)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
THÀNH VIÊN ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
1. .................................
2. .................................
Mẫu số 16/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Công bố Quyết định
kiểm tra nội bộ
Hôm nay, vào
lúc…giờ…ngày...tháng....năm…tại........(1), địa chỉ.............
Đoàn kiểm tra theo quyết định
số.......ngày…tháng…... năm….....của....(2) về việc kiểm tra nội bộ tại...(1)
tiến hành công bố quyết định kiểm tra.
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ GỒM CÓ:
1. Đại diện cơ quan Thuế ban hành quyết định
kiểm tra (nếu có)
- Ông (Bà).......................
|
|
- Chức vụ
|
- Ông (Bà)......................
|
|
-
|
.....................................
|
|
................
|
2. Đại diện cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp của đơn vị được kiểm tra (nếu có)
- Ông (Bà).......................
|
|
- Chức vụ
|
- Ông (Bà)......................
|
|
-
|
.....................................
|
|
................
|
3. Đoàn kiểm tra
- Ông (Bà).......................
|
|
- Trưởng đoàn
|
- Ông (Bà)......................
|
|
- Phó Trưởng đoàn (nếu có)
|
- Ông (Bà)......................
|
|
- Thành viên
|
.....................................
|
|
...........................................
|
4. Đơn vị được kiểm
tra
- Ông (Bà).......................
|
|
- Chức vụ
|
- Ông (Bà)......................
|
|
-
|
.....................................
|
|
................
|
II. NỘI DUNG
1. Trưởng đoàn kiểm tra đọc toàn văn Quyết định
kiểm tra số...ngày....tháng....năm.....của............(2) về việc kiểm tra nội bộ tại ...............(1) và phổ biến
tóm tắt mục đích, yêu cầu, nội dung kế hoạch kiểm tra, nhiệm vụ, quyền hạn của
Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra, quyền và nghĩa vụ của cơ quan
Thuế được kiểm tra; thống nhất lịch kiểm tra đối với đơn vị, cá nhân thuộc cơ
quan là đối tượng kiểm tra.
2................................................................................................................(3)
Việc công bố Quyết định kiểm tra
kết thúc vào lúc…giờ…ngày… tháng…. năm….
Biên bản công bố quyết định kiểm
tra đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận giữa
Đoàn kiểm tra với đơn vị được kiểm tra./.
THỦ TRƯỞNG
(ĐƠN VỊ ĐƯỢC KT)
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
(1) Tên đơn vị được kiểm tra
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban
hành quyết định
(3) Ý kiến phát biểu của lãnh đạo cơ quan
Thuế ban hành quyết định kiểm tra, đơn vị, cá nhân và lãnh đạo cơ quan là đơn
vị được kiểm tra (nếu có)
Mẫu số 17/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU YÊU CẦU
Cung cấp báo cáo, hồ
sơ, tài liệu
(Lần thứ:……)
Đoàn kiểm tra theo Quyết định số .........
ngày ...... tháng … năm…..của..........(1) về việc kiểm tra nội bộ tại
........................(2) yêu cầu: . . . . . . . .(2) . . . . . . . cung
cấp cho Đoàn kiểm tra các báo cáo, hồ sơ, tài liệu sau đây:
1. Báo cáo
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .
2. Hồ sơ, tài liệu
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu:
vào lúc. . giờ…, ngày...... tháng .. . . .năm. . . . .
Địa điểm cung cấp báo cáo, hồ sơ, tài liệu: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người nhận báo cáo, hồ sơ, tài liệu: ông (bà)
. . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . .
Phiếu này được lập thành 02 bản (01 bản lưu
Đoàn kiểm tra và 01 bản được gửi đến ....(2)....... cho ông (bà): . . . . . . .
. . . .Chức vụ: . . . . vào lúc. . .giờ… ngày. . . tháng. .. .năm. . . . )./.
. . . ., ngày .
.tháng .. . năm. . . . .
NGƯỜI NHẬN PHIẾU
( Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
. . . ., ngày. . .
. . .tháng . . . . năm. . .
TRƯỞNG ĐOÀN HOẶC
THÀNH VIÊN
ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
____________________
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban
hành quyết định
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
Mẫu số 18/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Giao nhận báo cáo, hồ
sơ, tài liệu
Hôm nay, vào
lúc…giờ...ngày...tháng...năm...tại:………..(1) Đoàn kiểm tra theo Quyết định
số...ngày....tháng…năm…..của ...........(2) về việc kiểm tra nội bộ tại
.........................(3) tiến hành việc giao nhận báo cáo, hồ sơ, tài liệu,
cụ thể như sau:
I. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO BÁO CÁO, HỒ SƠ, TÀI LIỆU
Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .- Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
...........................................................................................................
II. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÁO CÁO, HỒ SƠ, TÀI
LIỆU
Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .- Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
...........................................................................................................
Các báo cáo, hồ
sơ, tài liệu Đoàn kiểm tra đã nhận gồm có:
1. Báo cáo
2. Hồ sơ, tài liệu
Việc giao nhận hoàn thành vào
lúc....... giờ.....ngày......tháng.....năm......
Biên bản được lập thành 02 bản có nội
dung như nhau,
mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
_______________
(1) Địa điểm giao nhận
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban
hành quyết định
(3) Tên đơn vị được kiểm tra
Mẫu số 19/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Giao trả báo cáo, hồ
sơ, tài liệu
Hôm nay, vào
lúc…giờ...ngày...tháng...năm…...tại………………..(1) Đoàn kiểm tra theo Quyết định
số...ngày....tháng…năm…..của ...........(2) về việc kiểm tra nội bộ tại
.........................(3) tiến hành việc giao trả báo cáo, hồ sơ, tài liệu.
I. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO TRẢ BÁO CÁO, HỒ SƠ, TÀI
LIỆU
Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .- Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
...........................................................................................................
II. ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÁO CÁO, HỒ SƠ, TÀI
LIỆU
Ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .- Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
...........................................................................................................
Các báo cáo, hồ sơ, tài liệu Đoàn kiểm
tra giao trả gồm có:
1. Báo cáo
2. Hồ sơ, tài liệu
Việc giao nhận hoàn thành vào lúc...
giờ.....ngày......tháng.....năm......
Biên bản được lập thành 02 bản có nội
dung như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
BÊN NHẬN
(Ký và ghi
rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN TRẢ
(Ký và ghi
rõ họ, tên)
|
_________________
(1) Địa điểm giao trả
(2) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(3) Tên đơn vị được
kiểm tra
Mẫu số 20/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......,
ngày ..... tháng..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm
kê tài sản
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA THEO QĐ SỐ .....NGÀY......THÁNG......NĂM CỦA.........(1)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày
... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày
... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số... ngày....
tháng.... năm.... của ..............(1) về việc kiểm tra nội bộ
tại............(2).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm
kê...............(3) do...............(4) đang quản lý tại..........(5).
Thời gian kiểm kê từ .....giờ.....ngày
.....tháng.....năm.......
Điều 2. Giao
cho....................(6) tiến hành kiểm kê tài sản quy định tại Điều 1 Quyết
định này.
..................................(7)
có trách nhiệm bảo quản số tài sản bị kiểm kê.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký, (4), (6), (7), (8) và (9) chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ KT.
|
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký tên;
đóng dấu (nếu có))
|
(1) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được
kiểm tra
(3) Tên tài sản được
kiểm kê
(4) Tên cơ quan, đơn
vị, cá nhân đang quản lý, bảo quản tài sản được kiểm kê
(5) Địa điểm nơi có
tài sản được kiểm kê
(6) Đơn vị, cá nhân
được giao nhiệm vụ kiểm kê tài sản
(7) Tên đơn vị, cá
nhân được giao bảo quản tài sản kiểm kê
(8) Thủ trưởng đơn vị
có tài sản được kiểm kê
(9) Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan (nếu có)
Mẫu số 21/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm kê tài sản
Căn cứ Quyết định kiểm kê tài sản
....ngày....tháng......năm.....của Trưởng đoàn kiểm tra theo Quyết định số...
ngày.... tháng.... năm....của ..............(1) về việc kiểm tra nội bộ
tại............(2),
Hôm nay, vào
lúc...giờ....ngày.....tháng....năm....., tại...............................(3)
Chúng tôi gồm có:
1. Đoàn kiểm tra
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
..............................................................................
2................................................................................................(4)
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
..............................................................................
Tiến hành lập biên bản ghi nhận kết quả kiểm
kê tài sản do..................(4) quản lý, gồm:..............(5)
- Thời điểm kiểm
kê:.........................
- Thời gian kiểm kê:.....bắt
đầu.....kết thúc...................
Tài sản kiểm kê trên giao
cho.....................................(6) quản lý theo quyết định của Trưởng
đoàn kiểm tra.
Biên bản kiểm kê tài sản đã được đọc
lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký tên xác nhận./.
ĐƠN VỊ CÓ
TÀI SẢN KIỂM KÊ
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành
quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được
kiểm tra
(3) Địa điểm thực
hiện việc kiểm kê tài sản
(4) Tên đơn vị, cá
nhân có tài sản kiểm kê
(5) Số lượng, chủng
loại, xuất xứ, tình trạng tài sản kiểm kê
(6) Tên đơn vị, cá
nhân được giao bảo quản tài sản kiểm kê
Mẫu số 22/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày ..... tháng..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc niêm
phong tài liệu
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA THEO QĐ SỐ .....NGÀY......THÁNG......NĂM CỦA........(1)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày
... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày
... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
trình , kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số... ngày....
tháng.... năm.... của ..............(1) về việc kiểm tra nội bộ tại............(2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Niêm
phong...........................................(3). Thời gian niêm phong kể
từ......giờ...... ngày.......tháng....năm.....
Điều 2. Giao
cho............................................(4) thực hiện việc niêm phong tài
liệu được quy định tại Điều 1 quyết định này.
Giao
cho.............................(5) bảo quản tài liệu trong thời gian niêm
phong.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký, (4), (5) và (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ KT.
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM
TRA
(Ký tên;
đóng dấu (nếu có))
|
__________________
(1) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được
kiểm tra
(3)) Loại tài liệu
được niêm phong, khoảng thời gian tài liệu được niêm phong
(4) Đơn vị, cá nhân
được giao thực hiện việc niêm phong tài liệu
(5) Tên đơn vị, cá
nhân được giao bảo quản tài liệu niêm phong
(6) Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có tài liệu niêm phong
Mẫu số 23/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN
KT QĐ SỐ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Niêm phong tài liệu
Căn cứ Quyết định niêm phong tài liệu,
ngày.......tháng..........năm..........của Trưởng đoàn kiểm tra theo Quyết định
số...ngày....tháng.... năm....của ......................(1) về việc kiểm tra
nội bộ tại............(2),
Hôm nay, vào
lúc...giờ....ngày.....tháng....năm.....,
Tại.............................................................................................................(3)
Chúng tôi gồm:
1. Đoàn kiểm tra
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức vụ:....................
..............................................................................
2................................................................................................................(4)
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
..............................................................................
Tiến hành niêm phong các tài liệu
sau:...................................................(5)
Tài liệu sau khi niêm phong được giao
cho..............................(6) quản lý.
Việc niêm phong hoàn thành vào
lúc..........giờ....ngày.....tháng.....năm.....
Biên bản niêm phong đã được đọc lại cho những
người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
ĐƠN VỊ CÓ TÀI LIỆU
NIÊM PHONG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________
(1) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
(3) Địa điểm thực hiện việc niêm phong
(4) Tên đơn vị, cá nhân có tài liệu niêm
phong
(5) Tên, tài liệu được niêm phong
(6) Tên cơ quan, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ
người quản lý tài liệu niêm phong
Mẫu số 24/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......,
ngày ..... tháng..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc mở
niêm phong tài liệu
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA THEO QĐ SỐ .....NGÀY......THÁNG......NĂM CỦA......(1)
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCT ngày
... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
chế kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCT ngày
... tháng......năm......của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy
trình kiểm tra nội bộ ngành thuế;
Căn cứ Quyết định số... ngày....
tháng.... năm.... của ..............(1) về việc kiểm tra nội bộ
tại............(2)
QUYẾT
ĐỊNH :
Điều 1. Mở niêm
phong tài liệu do........................(3) đang quản lý theo quyết định niêm
phong tài liệu của Trưởng đoàn kiểm tra từ.....giờ....
ngày.......tháng....năm.....
Điều 2. Giao
cho..............................................(4) thực hiện việc mở niêm
phong tài liệu được quy định tại Điều 1 quyết định này.
Tài liệu sau khi mở niêm phong giao
cho.............................(5) quản lý, bảo quản.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký, (3), (4), (5) và (6) chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ KT.
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký tên;
đóng dấu (nếu có))
|
(1)
Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được
kiểm tra
(3) Tên đơn vị, cá
nhân được giao bảo quản tài liệu trước khi mở niêm phong
(4) Họ tên, chức vụ
người được giao nhiệm vụ mở niêm phong
(5) Tên đơn vị, cá
nhân được giao bảo quản tài liệu sau khi mở niêm phong
(6) Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có tài liệu niêm phong
Mẫu số 25/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Mở niêm phong tài
liệu
Căn cứ Quyết định mở niêm phong tài liệu
....ngày....tháng......năm.....của Trưởng đoàn kiểm tra theo Quyết định số...
ngày.... tháng.... năm....của ..............(1) về việc kiểm tra nội bộ
tại............(2),
Hôm nay, vào
lúc.....giờ....ngày.....tháng....năm....., tại...........................(3)
Chúng tôi gồm:
1. Đoàn kiểm tra
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
..............................................................................
2.
...........................................................................................(4)
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
..............................................................................
Tiến hành mở niêm phong tài liệu đã niêm
phong ngày...tháng....năm.....,..... ..............(5).
Tài liệu sau khi mở niêm phong được giao
cho...............quản lý
Việc mở niêm phong tài liệu hoàn thành vào
lúc ......giờ.......ngày .......tháng .....năm.....
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho
những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ
NHÂN
CÓ TÀI LIỆU NIÊM PHONG
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
NGƯỜI MỞ NIÊM PHONG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
(3) Địa điểm mở niêm phong
(4) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân có tài
liệu niêm phong
(5) Ghi cụ thể tình trạng bên ngoài của dấu
niêm phong
Mẫu số 26/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ TRÌNH
Về việc Đề nghị thanh
tra, thanh tra lại kết quả (kiểm tra hoặc thanh tra)
Tại...............(1)
Kính
gửi:...............................(2)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số… ngày…
tháng… năm …..của………… (3) về việc kiểm tra nội bộ tại……........(4)
Qua kiểm tra các hồ sơ, tài liệu, biên bản
của Đoàn (kiểm tra hoặc thanh tra) đã thực hiện theo quyết định (kiểm tra hoặc
thanh tra) số...ngày.... tháng.... năm..... của ............(5) về việc (kiểm
tra hoặc thanh tra) tại....... (1) và báo cáo giải trình của các đơn vị, cá
nhân có liên quan.
Đoàn kiểm tra nhận thấy:
-…………………………………………………………………………(6)
Để có căn cứ cho các nội dung trong việc thực
hiện công tác kiểm tra nội bộ tại…….(4) được đảm bảo chính xác, trung thực,
khách quan.
Đoàn kiểm tra đề nghị:
- Tiến hành thanh tra, thanh tra lại kết quả
(kiểm tra hoặc thanh tra) của Đoàn (kiểm tra hoặc thanh tra) theo Quyết định
số...ngày…tháng…năm…của…........(5) về việc (kiểm tra hoặc thanh tra)
tại………..(1).
- Đối tượng thanh tra, thanh tra
lại:.…………………….……………(1)
- Nội dung thanh tra, thanh tra lại.
+…………………………………………………………….…………(7)
+…………………………………………………………………………….
- Thời kỳ (niên độ) thanh tra, thanh tra
lại……………………………..(8)
- Thời hạn thanh tra, thanh tra lại là….ngày
làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra, thanh tra lại.
- Thành phần Đoàn thanh tra để thực hiện việc
thanh tra, thanh tra lại gồm:
1.Ông (Bà)..................... Chức
vụ:................... - Trưởng đoàn
2.Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................- Thành viên
3..................................................................................................
Trình …………………………..(2) xem xét, quyết định./.
......, ngày .....
tháng..... năm .....
Ý KIẾN CỦA TRƯỞNG
BỘ PHẬN KTNB
.............................................................
..............................................................
TRƯỞNG BỘ PHẬN KTNB
(Ký và ghi rõ họ
tên)
......, ngày .....
tháng..... năm .....
Ý KIẾN PHÊ DUYỆT
.............................................................
..............................................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
......, ngày .....
tháng..... năm......
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
(1) Tên đơn vị được thanh tra, thanh tra lại
(2) Thủ trưởng cơ quan Thuế (trình duyệt)
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban
hành quyết định kiểm tra
(4) Tên đơn vị được kiểm tra nội bộ
(5) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra phải thanh tra, thanh tra
lại
(6) Nội dung nghi vấn có sai phạm
(7) Các nội dung đề nghị thanh tra, thanh tra
lại
(8) Thời kỳ (niên độ) đề nghị thanh tra,
thanh tra lại (phải phù hợp với thời kỳ Đoàn thanh tra, kiểm tra trước đó đã
thực hiện)
Mẫu số 27/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU YÊU CẦU
V/v giải trình
Căn cứ Quyết định kiểm tra số..........ngày...tháng...năm
...của................... (1) về việc kiểm tra nội bộ tại
..................(2);
Qua kiểm tra hồ sơ (tài liệu)
................................................
........................................................................................................................
Đoàn kiểm tra yêu cầu Ông (Bà)
...................giải trình các nội dung sau:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
.......................................................................................................................
Bản giải trình phải được gửi cho Đoàn kiểm
tra vào lúc ....giờ...ngày ...tháng....năm....tại.................../.
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban
hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
Mẫu số 28/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BÁO CÁO
V/v giải trình
Kính gửi: Đoàn
kiểm tra theo Quyết định kiểm tra số..........ngày...tháng...năm ...
- Tên Tôi
là.................................................................
- Sinh ngày: ............. tháng ............
năm ..................
- Chức
vụ...................................................................
- Đơn vị công
tác.......................................................
Thực hiện yêu cầu của Đoàn kiểm tra tại Phiếu
yêu cầu giải trình ngày...tháng...năm…., Tôi xin giải trình như sau:
1. Nội dung 1
........................................................................................................................
2. Nội dung 2
…………………………………………………………………………….
3……… ……
Tôi xin cam đoan những nội dung giải trình
nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải
trình của mình./.
|
........,
ngày......tháng.......năm.......
NGƯỜI GIẢI TRÌNH
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 29/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, vào
lúc.....giờ....ngày.....tháng....năm....., tại..................(1) Đoàn kiểm
tra đã tiến hành làm việc với...........................................(2)
về......................(3).
I. THÀNH PHẦN GỒM CÓ
1. Đại diện Đoàn kiểm tra
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
..............................................................................
2. Đại diện..............................................................................................(4)
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
..............................................................................
II. NỘI DUNG
........................................................................................(5)..........................
Buổi làm việc kết thúc vào
lúc.........giờ........ngày.....tháng.....năm.............
Biên bản đã được đọc lại cho những người có
tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
(1) Địa điểm làm việc
(2) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
(3) Nội dung làm việc
(4) Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân làm
việc với Đoàn kiểm tra
(5) Nêu rõ diễn biến, kết quả buổi làm việc
Mẫu số 30/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra, xác
minh.......................(1)
Căn cứ Quyết định kiểm tra
số...ngày...tháng...năm .....của .............(2) về việc kiểm tra nội bộ tại
.....................(3);
Hôm nay, vào
lúc...giờ...ngày...tháng...năm...., tại...............(4), Đoàn kiểm tra tiến
hành kiểm tra, xác minh về ....................(1)
I. THÀNH PHẦN GỒM CÓ
1. Đại diện Đoàn kiểm tra
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
..............................................................................
2. Đại diện
.........................................................................................................(5) Ông
(Bà)..................... Chức vụ:....................
Ông (Bà)..................... Chức
vụ:....................
..............................................................................
II. NỘI DUNG
.................................................................................................................(6)
Biên bản đã được đọc lại cho những người có
tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HOẶC CÁ NHÂN
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
(1) Sự việc được kiểm tra, xác minh
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban
hành quyết định kiểm tra
(3) Tên đơn vị được kiểm tra
(4) Địa điểm, sự việc được tiến hành kiểm
tra, xác minh
(5) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân có sự
việc được kiểm tra, xác minh
(6) Nội dung và kết quả kiểm tra, xác minh, ý
kiến của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được tiến hành kiểm tra xác minh
(nếu có).
Mẫu số 31/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........../.............-.... ..(1)
V/v trưng cầu giám định
|
.........,
ngày......tháng....... năm .........
|
Kính
gửi..............................(2)
Thực hiện Quyết định kiểm tra
số..ngày...tháng ...năm.... của .........(3) về việc kiểm tra nội bộ tại
.....................(4);
Để có cơ sở cho việc xác định cho nội
dung kiểm tra,...................................(5) trưng
cầu...................(2) giám định những nội dung sau đây:
- Nội dung giám định:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
- Kinh phí giám định
do........................(5) trả theo quy định của pháp luật.
Đề nghị Quý cơ quan tổ chức giám định
và cung cấp kết quả giám định cho ..................(5) trước
ngày...tháng....năm....
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, KTNB.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt cơ
quan Thuế ra văn bản
(2) Tên cơ quan giám
định
(3) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(4) Tên đơn vị được
kiểm tra
(5) Tên cơ quan Thuế
yêu cầu giám định
Mẫu số 32/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN CHI TIẾT
Xác nhận kết quả kiểm
tra
Tại: Tên đơn vị, bộ phận, cá nhân thuộc cơ
quan Thuế được kiểm tra
Căn cứ Quyết định số...ngày...tháng...năm
.....của .............(1) về việc kiểm tra nội bộ tại .....................(2);
Căn cứ phân công của Trưởng đoàn kiểm tra
ngày...... tháng...... năm....
Sau thời gian kiểm tra từ
ngày..........tháng.......năm........đến ngày...tháng ...năm ..., trên cơ sở
kết quả kiểm tra tại .............(3)
Hôm nay, vào
lúc.....giờ.....ngày.......tháng......năm.......tại..........................,
chúng tôi gồm có:
1. Đoàn ( hoặc kiểm tra)
Ông (Bà) ..................... -
Chức vụ: ..................
Ông (Bà) ..................... -
.................................
...................................................................
2. Tên bộ phận, cá nhân (thuộc cơ quan Thuế
được kiểm tra)
Ông (Bà).................. -
Chức vụ:....................
Ông (Bà).................. -
..................................
Tiến hành thông qua biên bản chi tiết xác
nhận kết quả kiểm tra tại .......(3) với kết quả kiểm tra cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
(Nêu khái quát đặc điểm, tình hình tổ chức
hoạt động của đơn vị, bộ phận có liên quan đến nội dung kiểm tra)
- Về tổ chức
- Về nhân sự
- Về hoạt động
- .....................................
II.
NỘI DUNG THỜI KỲ KIỂM TRA
1. Nội dung (1):.........................;
thời kỳ kiểm tr) ...........
2. Nội dung (2):.........................;
thời kỳ kiểm tra ...........
3. ....................................................................................................................
III.
KẾT QUẢ KIỂM TRA
1.
Nội dung
(1):...............................................................................................
- Mô tả kết quả kiểm tra thực tế
- Nêu rõ những nội dung đúng, căn cứ pháp lý
- Nêu rõ nội dung sai phạm, căn cứ xác định
sai phạm (nếu có)
- Hậu quả, thiệt hại do hành vi sai phạm gây
ra
- Chỉ rõ đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên
quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm
- Phân tích nguyên nhân, tính chất, mức độ
sai phạm.
2.
Nội dung (2): .............................................................................................
...........................................................................................................................
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP
DỤNG (NẾU CÓ)
Nêu các biện pháp đoàn kiểm tra đã áp dụng
trong khi tiến hành kiểm tra (kiểm kê tài sản; niêm phong tài liệu;.....)
V. Ý KIẾN CỦA BỘ PHẬN, CÁ NHÂN ĐƯỢC KIỂM TRA
.......................................................................................................................................
……………………….......................................................................................................
Biên bản được thông qua vào
lúc......giờ....ngày .....tháng ........năm.............. gồm có .... trang được
lập thành ....bản có giá trị pháp lý như nhau (đoàn kiểm tra 01 bản; bộ phận,
cá nhân được kiểm tra 01 bản;......).
ĐƠN VỊ, BỘ PHẬN, CÁ
NHÂN
ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
(1)Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban
hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đối tượng được kiểm tra
(3) Tên đơn vị bộ phận, cá nhân (thuộc cơ quan
Thuế được kiểm tra)
Mẫu số 33/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN TỔNG HỢP
Kết quả kiểm tra nội
bộ ngành
Tại: Tên đơn vị được
kiểm tra
Căn cứ Quyết định kiểm tra
số...ngày...tháng...năm .....của .............(1) về việc kiểm tra nội bộ tại
.....................(2);
Sau thời gian kiểm tra: Từ ngày
…tháng…năm…đến ngày ......tháng..... năm....., trên cơ sở Biên bản chi tiết xác
nhận kết quả kiểm tra đối với bộ phận, cá nhân và các hồ sơ, tài liệu có liên
quan.
Hôm nay, vào lúc .......giờ.......ngày
.....tháng......năm....... tại ........., chúng tôi gồm có:
1. Đoàn kiểm tra
- Ông (Bà) ... .................. -
Trưởng đoàn
- Ông (Bà) ..................... -
......
- Ông (Bà) ..................... -
Thành viên
- ....................................
2. Đơn vị được kiểm tra
- Ông (Bà) ..................... -
Chức danh.
- Ông (Bà)....................... -
Chức danh.
-.......................................
Thông qua biên bản tổng hợp kết quả kiểm tra
nội bộ ngành tại (Tên đơn vị được kiểm tra) với một số nội dung và kết quả kiểm
tra cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
(Nêu khái quát đặc điểm, tình hình tổ chức
hoạt động của đơn vị có liên quan đến nội dung kiểm tra)
- Về tổ chức
- Về nhân sự
- Về hoạt động
-
.....................................
II.
NỘI DUNG VÀ THỜI KỲ KIỂM TRA
1. Nội dung (1):.........................;
thời kỳ kiểm tra ...........
2. Nội dung (2):.........................;
thời kỳ kiểm tra ...........
3.....................................................................................................................
III.
KẾT QUẢ KIỂM TRA
1.
Nội dung
(1):................................................................................................
- Mô tả kết quả kiểm tra thực tế
- Nêu rõ những nội dung đúng, căn cứ pháp lý
- Nêu rõ nội dung sai phạm, căn cứ xác định
sai phạm (nếu có)
- Hậu quả, thiệt hại do hành vi sai phạm gây
ra
- Chỉ rõ đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên
quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm
- Phân tích nguyên nhân, tính chất, mức độ
sai phạm.
2.
Nội dung (2):
..............................................................................................
.......................................................................................................................
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP
DỤNG (NẾU CÓ)
Nêu các biện pháp đoàn kiểm tra đã áp dụng
trong khi tiến hành kiểm tra (kiểm kê tài sản; niêm phong tài liệu;.....)
V. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Kiến nghị bổ sung, sửa đổi về chính sách,
chế độ,....
2. Kiến nghị xử lý đối với đơn vị và cá nhân
có sai phạm và liên quan đến các sai phạm đó (xử lý hành chính; xử lý kinh tế;
chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra;...)
3....................................................................................................
VI. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
....................................................................................................................
Biên bản được thông qua vào lúc......giờ....ngày
.....tháng ........năm.............. gồm có .... trang đươc lập thành ....bản
có giá trị pháp lý như nhau (đoàn kiểm tra 01 bản; đơn vị được kiểm tra 01
bản;......)./.
ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM
TRA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
_________________
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban
hành quyết định kiểm tra
(2) Tên đơn vị được kiểm tra
Mẫu số 34/KTNB
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày......tháng....... năm .......
|
THÔNG BÁO
Về việc kết
thúc kiểm tra
Tại:...............................(1)
Thực hiện Quyết định kiểm tra
số.......ngày..tháng ...năm......của..............(2) về việc kiểm tra nội bộ
tại.............(1) Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra từ ngày.... tháng.....
năm...... tại ................(1).
Đoàn kiểm tra thông báo kết thúc việc
kiểm tra trực tiếp tại đơn vị từ ngày....tháng....năm......
Đoàn kiểm tra thông báo
để...........(1) biết.
Nơi nhận:
- Tên đơn vị được kiểm tra;
- Lưu: Hồ sơ TT, KT
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký và ghi
rõ họ tên )
|
____________________
(1) Tên đơn vị được
kiểm tra
(2) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
Mẫu số 35/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KT QĐ SỐ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày..... tháng...... năm.......
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm
tra nội bộ
Tại................................(1)
Kính
gửi:..........................................(2)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số....
ngày .... tháng ... năm ......... của ...............(3) và kế hoạch tiến hành
( hoặc kiểm tra) đã được phê duyệt. Từ ngày....tháng.....năm.....đến
ngày.....tháng......năm.......Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại......(1).
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã
làm việc với .............(4) và đã tiến hành kiểm tra xác minh trực tiếp
tại.............(5)
Căn cứ Biên bản tổng hợp kết quả kiểm
tra ngày.....tháng ... năm ...và các hồ sơ, tài liệu có liên quan.
Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả
kiểm tra:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
CHUNG
(Nêu khái quát đặc điểm, tình hình tổ
chức hoạt động của đơn vị có liên quan đến nội dung kiểm tra)
- Về tổ chức
- Về nhân sự
- Về hoạt động
-
.....................................
II. NỘI DUNG THỜI KỲ
KIỂM TRA
1. Nội dung
(1):.........................; thời kỳ kiểm tra ...........
2. Nội dung
(2):.........................; thời kỳ kiểm tra ...........
3.....................................................................................................................
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Nội dung (1):................................................................................................
- Mô tả kết quả kiểm tra thực tế
- Nêu rõ những nội dung đúng, căn cứ pháp
lý
- Nêu rõ nội dung sai phạm, căn cứ xác
định sai phạm (nếu có)
- Hậu quả, thiệt hại do hành vi sai
phạm gây ra
- Chỉ rõ đơn vị, bộ phận, cá nhân có
liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm
- Phân tích nguyên nhân, tính chất,
mức độ sai phạm.
2. Nội dung (2):
...............................................................................................
.......................................................................................................................
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ
LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (NẾU CÓ)
Nêu các biện pháp đoàn kiểm tra đã áp
dụng trong khi tiến hành kiểm tra (kiểm kê tài sản; niêm phong tài liệu;.....)
V. NHỮNG Ý KIẾN CÒN
KHÁC NHAU GIỮA CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA (NẾU CÓ)
....................................................................................................................
....................................................................................................................
VI. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TRA
....................................................................................................................
VII. KIẾN NGHỊ CỦA
ĐOÀN KIỂM TRA
1. Kiến nghị bổ sung,
sửa đổi về chính sách, chế độ,....
2. Kiến nghị xử lý
đối với đơn vị và cá nhân có sai phạm và liên quan đến các sai phạm đó (xử lý hành
chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang
cơ quan điều tra;...)
3....................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả kiểm tra
tại..........(1), Đoàn kiểm tra báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo
của......................(2)./.
Nơi nhận :
-
Như trên;
- Trưởng bộ phận KT nội bộ;
- Lưu: Hồ sơ KT.
|
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
(1) Tên đơn vị được
kiểm tra
(2) Chức danh của
người ban hành quyết định kiểm tra
(3) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(4) Tên đơn vị, bộ
phận, cá nhân Đoàn đã làm việc
(5) Tên đơn vị, bộ
phận Đoàn đã kiểm tra, xác minh
Mẫu số 36/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Ý KIẾN THAM GIA
Về dự thảo báo cáo
kết quả kiểm tra
Kính gửi: Trưởng
đoàn kiểm tra theo Quyết định kiểm tra số.........ngày......tháng....năm
..........
- Tôi tên
là.................................................................
- Chức
vụ...................................................................
- Đơn vị công tác.......................................................
Hiện là thành viên Đoàn kiểm tra theo
Quyết định kiểm tra số..........ngày...tháng...năm ...của...................
(1) về việc kiểm tra nội bộ tại ..................(2).
Vào lúc.....giờ......
ngày........tháng......năm........ tôi đã nhận được dự thảo báo cáo kết quả
kiểm tra do Trưởng đoàn kiểm tra chuyển đến. Sau khi nghiên cứu, xem xét dự
thảo báo cáo tôi có ý kiến như sau:
(Nói rõ đồng ý hay không đồng ý với dự
thảo báo cáo của Trưởng đoàn; trường hợp không đồng ý thì phải nêu rõ lý do,
chứng lý)
|
.....,
ngày.......tháng........năm......
Người tham
gia ý kiến
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
(1) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định
(2) Tên đơn vị được
kiểm tra
Mẫu số 37/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA KẾT LUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../KL-.........(1)
|
.....,ngày.....tháng......năm.......
|
KẾT LUẬN
Về việc kiểm
tra nội bộ tại....................(2)
Thực hiện Quyết định kiểm tra
số...ngày ..tháng...năm ....của..... (3), từ ngày.......tháng.... ..năm....đến
ngày...tháng ...năm ...Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra
tại..........................(2).
Căn cứ biên bản tổng hợp kết quả kiểm
tra ngày.....tháng... năm........và báo cáo kết quả kiểm tra
ngày........tháng.......năm... của Đoàn kiểm tra.
.........................(4) Kết luận
kiểm tra như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
CHUNG CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
- Về tổ chức bộ máy.
- Về nhân sự.
- Về hoạt động.
-
.....................................
(Nêu tóm tắt và chỉ nêu những vấn đề
có liên quan làm cơ sở cho việc nhận xét, đánh giá kết luận)
II. NỘI DUNG VÀ THỜI KỲ KIỂM TRA
1. Nội dung
(1):.........................; thời kỳ kiểm tra ...........
2. Nội dung
(2):.........................; thời kỳ kiểm tra ...........
3.....................................................................................................................
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Nội dung
(1):..............................................................................................
- Mô tả kết quả
kiểm tra thực tế
- Nêu rõ những nội dung đúng, căn cứ
pháp lý
- Nêu rõ nội dung
sai phạm, căn cứ xác định sai phạm (nếu có)
- Hậu quả, thiệt
hại do hành vi sai phạm gây ra
- Chỉ rõ đơn vị,
bộ phận, cá nhân có liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm
- Phân tích nguyên nhân, tính chất,
mức độ sai phạm.
2. Nội dung (2): ..............................................................................................
.......................................................................................................................
IV. KIẾN NGHỊ CÁC
BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Kiến nghị bổ sung,
sửa đổi về chính sách, chế độ,....
2. Kiến nghị xử lý
đối với đơn vị và cá nhân có sai phạm và liên quan đến các sai phạm đó (xử lý hành
chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang
cơ quan điều tra;...)
3....................................................................................................
4. Báo cáo việc thực
hiện kết luận kiểm tra
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản hoặc
gửi email...
- Nội dung báo cáo: Theo kết luận và
kiến nghị tại kết luận kiểm tra.
- Thời gian báo cáo: Thực hiện theo
quy định của ngành.
- Nơi nhận báo cáo: Thực hiện theo quy
định của ngành.
Nơi nhận :
-
Cơ
quan cấp trên trực tiếp;
- ....................................(2);
- Đoàn kiểm tra;
- Lưu: VT, KTNB.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________
(1) Chữ viết tắt của
cơ quan Thuế ra kết luận kiểm tra
(2) Tên đơn vị được
kiểm tra
(3) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(4) Tên cơ quan Thuế
ra kết luận kiểm tra
Mẫu số 38/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QĐ SỐ.....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày..... tháng...... năm.....
|
BIÊN BẢN
Công bố kết
luận kiểm tra
Hôm nay, vào
lúc....giờ.....ngày.....tháng....năm.........., tại...............(1) Đoàn kiểm
tra theo Quyết định kiểm tra số... ngày... tháng....năm .....của.......... (2)
tiến hành công bố Kết luận kiểm tra của.........(3) về việc kiểm tra
tại..............(4).
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
GỒM CÓ:
1. Đại diện cơ quan
tiến hành kiểm tra (nếu có):
Ông (Bà)............................ Chức
vụ:.....................
Ông (Bà)............................ Chức
vụ:.....................
2. Đại diện Đoàn kiểm
tra :
Ông (Bà)............................. Chức
vụ:....................., Trưởng đoàn
Ông (Bà)............................. Chức
vụ.......................,.....................
3. Đại diện ..............................(4)
:
Ông (Bà)............................ Chức
vụ:.....................
Ông (Bà)............................ Chức
vụ:.....................
4. Đại diện cơ quan,
tổ chức có liên quan (nếu có):
Ông (Bà)............................ Chức
vụ:.....................
Ông (Bà)............................ Chức
vụ:.....................
II. NỘI DUNG
1. Ông
(Bà)................................Trưởng đoàn kiểm tra, đại diện cơ quan tiến
hành kiểm tra đọc toàn văn nội dung Kết luận kiểm tra số....ngày ....tháng.....
năm.... của.................................(3).
2. Ý kiến của
Ông
(Bà)............................................................................(5).
Việc công bố Kết luận kiểm tra kết
thúc vào lúc.... giờ....ngày.... tháng....năm.....
Biên bản công bố Kết luận kiểm tra đã
được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
______________________
(1) Địa điểm nơi công
bố kết luận kiểm tra
(2) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra.
(3) Chức danh của
người ra Kết luận kiểm tra
(4) Tên đơn vị được
kiểm tra
(5) Ý kiến của đại
diện cơ quan tiến hành kiểm tra; của đại diện cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp của đơn vị được kiểm tra; ý kiến của đại diện đơn vị được kiểm tra (nếu
có)
Mẫu số 39/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../..........-.........(1)
V/v chuyển hồ sơ, vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan Điều tra
|
.....,ngày.....tháng......năm.......
|
Kính gửi:.............................(2)
Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo Quyết
định số...ngày...tháng...năm....của...............(3) về việc kiểm tra nội bộ
tại.......(4)
Nhận
thấy..................................................................................................(5)
Căn cứ Khoản 2 Điều 76 Luật Quản lý
thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Điều 60 Luật thanh
tra ngày 15 tháng 11 năm 2010 quy định về chuyển và tiếp nhận hồ sơ vụ
việc có dấu hiệu tội phạm cho cơ quan điều tra,...............(6)quyết
định chuyển hồ sơ về............(7)sang.............(2)để giải quyết theo quy
định của pháp luật.
Nơi nhận :
-
Như
trên;
- Lưu:VT; KTNB.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Chữ viết tắt tên
cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Tên cơ quan điều
tra có thẩm quyền
(3)
Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định kiểm tra
(4) Tên đơn vị được
kiểm tra
(5) Tóm tắt hành vi
vi phạm
(6) Tên cơ quan Thuế
ra văn bản
(7) Hành vi vi phạm
có dấu hiệu tội phạm
Mẫu số 40/KTNB
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 881 /QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ
TRỰC TIẾP
TÊN ĐƠN VỊ GIAO HỒ SƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Giao, nhận hồ sơ, vụ
việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra
Hôm nay, vào
lúc.....giờ.....ngày.....tháng....năm.......; tại.......................(1).
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện
..............................................................................................(2).
Ông (Bà)............................ Chức
vụ:.....................
Ông (Bà)............................ Chức
vụ:.....................
2. Đại diện cơ quan điều
tra......................................................................(3)
Ông (Bà)............................ Chức
vụ:.....................
Ông (Bà)............................ Chức
vụ:.....................
Đã tiến hành giao, nhận hồ sơ vụ việc có dấu
hiệu tội phạm để tiến hành điều tra theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gồm có......................trang, gồm
các tài liệu sau:
...............................................................................................................(4).
Việc giao nhận hoàn thành vào
lúc....giờ....ngày....tháng....năm.....
Biên bản bàn giao, nhận hồ sơ, tài liệu đã
được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được
lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
__________________
(1) Địa điểm giao nhận hồ sơ vụ việc có dấu
hiệu tội phạm
(2) Tên cơ quan giao hồ sơ vụ việc có dấu
hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra
(3) Tên cơ quan điều tra
(4) Tên loại tài liệu, số lượng tài liệu được
giao nhận
MỤC LỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên bản
giao, nhận hồ sơ ngày...tháng...năm...)
STT
|
Tên tài
liệu
|
Hình thức
|
Số trang
|
Tình trạng
tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......,ngày....tháng.....năm......
NGƯỜI LẬP
MỤC LỤC HỒ SƠ
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|