ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/2016/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số
50/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi
bỏ một số quy định và các Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1701/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ các Quyết định quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
1. Các khoản phí, lệ phí sẽ dừng
thu hoặc chuyển từ phí sang giá dịch vụ mà Nhà nước không định giá, bao gồm:
a) Quyết định số 51/2007/QĐ-UBND
ngày 12/9/2007 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất do cơ quan địa phương thực
hiện;
b) Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND
ngày 12/9/2007 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt do cơ quan địa phương thực hiện;
c) Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND
ngày 12/9/2007 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do cơ quan địa phương thực hiện;
d) Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND
ngày 12/9/2007 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi do cơ quan địa phương
thực hiện;
đ) Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND
ngày 09/4/2013 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
e) Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND
ngày 01/10/2013 về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang;
g) Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND
ngày 31/12/2014 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang;
h) Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
ngày 29/5/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
36/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí
tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh An Giang;
i) Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND
ngày 25/8/2016 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
2. Các khoản phí, lệ phí sẽ chuyển
từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá, bao gồm:
a) Quyết định số 1908/2003/QĐ-UBND
ngày 06/10/2003 về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ;
b) Quyết định số 1526/2004/QĐ-UBND
ngày 10/8/2004 về việc ban hành mức thu và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính;
c) Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND
ngày 21/8/2007 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang;
d) Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND
ngày 01/4/2011 về việc sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An
Giang ban hành kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND ngày 21/08/2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang;
đ) Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND
ngày 30/8/2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên
địa bàn tỉnh An Giang;
e) Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND
ngày 30/8/2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh An
Giang;
g) Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND
ngày 31/3/2014 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang;
h) Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND
ngày 28/8/2015 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Bình
Thủy, huyện Châu Phú;
i) Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND
ngày 15/8/2016 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang (công trình đầu tư
theo hình thức BOT).
3. Các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Chính phủ và Bộ Tài chính, bao gồm:
a) Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND
ngày 12/9/2007 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan địa phương thực hiện;
b) Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND
ngày 12/9/2007 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan địa phương thực hiện;
c) Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND
ngày 04/10/2012 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại;
d) Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND
ngày 01/10/2013 về việc ban hành tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở
người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh An Giang;
đ) Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND
ngày 02/4/2014 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ 4 - Văn phòng Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo AG, Đài PT-TH AG, TTXVN tại An Giang;
- Website Chính phủ; Website tỉnh An Giang;
- Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo - Tin học.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|