BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
745/QĐ-TCT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP
THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế, Pháp Lệnh thuế
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số
115/2009/QĐ-TTg ngày 28/09/2009 của Thủ tướng Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính và
các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tuyên truyền Hỗ trợ NNT-Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tuyên truyền,
hỗ trợ người nộp thuế, thay thế Quyết định số 601/QĐ-TCT ngày 11/5/2012 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ
trưởng các Vụ và đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Vụ PC (BTC);
- VP.TCT tại TP.HCM;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT (10b).
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY TRÌNH
TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 745/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH
- Thống nhất, chuẩn hóa về nguyên tắc,
nội dung, trình tự thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế để
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của cơ quan thuế và hướng dẫn, hỗ trợ
người nộp thuế (NNT) thực hiện quyền và nghĩa vụ về thuế.
- Đảm bảo phân định rõ để thực hiện
đúng chức năng nhiệm vụ trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại cơ quan thuế
các cấp.
II. PHẠM VI
Quy định về trình tự, thủ tục, các
bước thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT.
III. NGƯỜI THỰC
HIỆN
- Lãnh đạo cơ quan thuế, lãnh đạo
các đơn vị thuộc cơ quan thuế các cấp.
- Công chức thuế công tác tại bộ phận
Tuyên truyền Hỗ trợ (TTHT) của cơ quan thuế các cấp.
- Công chức thuế công tác tại các bộ
phận chuyên môn, nghiệp vụ khác có liên quan tại cơ quan thuế các cấp.
IV. GIẢI THÍCH TỪ
NGỮ
- Bộ phận TTHT bao gồm: Vụ Tuyên
truyền - Hỗ trợ NNT thuộc Tổng cục Thuế, Phòng/Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT
thuộc Cục Thuế/Chi cục Thuế.
- Bộ phận Hành chính - Văn thư
(HCVT) bao gồm: Phòng Hành chính-Lưu trữ thuộc Tổng cục thuế, Phòng Hành chính
- Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ hoặc Phòng Hành chính - Lưu trữ thuộc các Cục Thuế,
Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ thuộc các Chi cục Thuế.
V. NGUYÊN TẮC THỰC
HIỆN
- Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT
phải được thực hiện theo đúng thẩm quyền, phạm vi, trách nhiệm của cơ quan thuế
các cấp; tuân thủ sự chỉ đạo thống nhất theo chương trình, kế hoạch công tác của
Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế;
- Đảm bảo tính kịp thời, hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu về cung cấp thông tin hướng dẫn, hỗ trợ về thuế cho NNT.
- Đảm bảo tính công khai, minh bạch
trong công tác TTHT người nộp thuế tại cơ quan thuế các cấp.
- Đảm bảo sự phối hợp công tác,
trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế các cấp, giữa các bộ phận trong cơ quan
thuế theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định.
- Nội dung tuyên truyền, hỗ trợ NNT
phải theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế và các văn bản
hướng dẫn thực hiện chung, thống nhất trên toàn quốc, thuộc thẩm quyền của Bộ
Tài chính và Tổng cục Thuế.
Phần II
QUY TRÌNH TUYÊN TRUYỀN,
HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ
I. LẬP KẾ HOẠCH
TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Yêu cầu của công tác lập kế
hoạch
- Kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ NNT
phải theo đúng các mục tiêu quản lý thuế, phù hợp các chương trình, kế hoạch
công tác chung của toàn ngành thuế.
- Kế hoạch được lập định kỳ hàng
năm, đảm bảo tính kịp thời, hiệu quả, phù hợp với điều kiện cụ thể tại cơ quan
thuế các cấp và tình hình thực tế tại địa phương.
2. Căn cứ và thời gian lập kế hoạch
2.1. Căn cứ lập kế hoạch
2.1.1. Tại Tổng cục Thuế
Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT lập kế
hoạch thực hiện cấp Tổng cục Thuế trên cơ sở các căn cứ sau:
- Chương trình công tác, nhiệm vụ
và biện pháp quản lý thu Ngân sách Nhà nước của Bộ Tài chính, của ngành Thuế;
- Các quy định về chính sách, thủ tục
hành chính thuế, quy trình quản lý thuế mới ban hành;
- Chiến lược cải cách hệ thống thuế;
Chương trình sửa đổi, bổ sung các chính sách thuế, thủ tục về thuế; Chương
trình cải cách hành chính thuế, quản lý thuế;
- Thông tin tổng hợp, báo cáo của
cơ quan thuế các cấp về kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT và kết quả khảo
sát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ của NNT của các năm trước.
2.1.2. Tại Cục Thuế và Chi cục Thuế
Bộ phận Tuyên truyền và hỗ trợ NNT
lập kế hoạch tuyên truyền hỗ trợ trên cơ sở các căn cứ sau:
- Chương trình công tác, nhiệm vụ
và biện pháp quản lý thu Ngân sách Nhà nước của Bộ Tài chính, của ngành Thuế;
- Chương trình công tác, nhiệm vụ
và biện pháp quản lý thu Ngân sách Nhà nước của địa phương;
- Chỉ đạo của cấp Ủy, chính quyền địa
phương;
- Các quy định về chính sách, thủ tục
hành chính thuế, quy trình quản lý thuế mới ban hành;
- Chương trình sửa đổi, bổ sung các
chính sách thuế, thủ tục về thuế; Chương trình cải cách hành chính thuế; Chương
trình cải cách và hiện đại hóa công tác quản lý thuế;
- Các yếu tố đặc thù của địa phương
như tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn, số lượng, cơ cấu đối tượng nộp
thuế, cơ cấu thu NSNN; các điều kiện về xã hội như: địa lý, địa hình, phong tục
tập quán; sự phát triển của các phương tiện hình thức tuyên truyền hiện có trên
địa bàn;
- Kết quả thực hiện công tác tuyên
truyền, hỗ trợ và kết quả khảo sát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ của NNT các năm trước;
2.2.Thời gian lập kế hoạch
Bộ phận TTHT các cấp thực hiện lập
kế hoạch trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
3. Nội dung kế hoạch
Kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ NNT
được lập theo mẫu số 01/TTHT-KH và bao gồm 3 phần
chính: Kế hoạch tuyên truyền về thuế; kế hoạch hỗ trợ NNT và kế hoạch kiểm tra
công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT tại cơ quan thuế các cấp. Nội dung cụ thể từng
phần như sau:
3.1. Kế hoạch tuyên truyền về thuế
bao gồm các nội dung
- Tuyên truyền qua hệ thống tuyên
giáo.
- Tuyên truyền qua Trang thông tin
điện tử.
- Tuyên truyền qua các phương tiện
truyền thông.
- Tuyên truyền qua tờ rơi, tờ gấp,
áp phích, ấn phẩm.
- Tuyên truyền qua các hình thức
khác.
3.2. Kế hoạch hỗ trợ NNT bao gồm
các nội dung
- Tổ chức tập huấn cho NNT.
- Tổ chức đối thoại với NNT.
- Điều tra, khảo sát nhu cầu hỗ trợ
của NNT.
- Hỗ trợ khác.
3.3. Kế hoạch kiểm tra công tác
tuyên truyền và hỗ trợ NNT tại cơ quan thuế cấp dưới gồm các nội dung cơ bản: số
cuộc kiểm tra, nội dung kiểm tra, thời gian kiểm tra...
4. Điều chỉnh kế hoạch
Trong quá trình thực hiện, căn cứ
vào tình hình thực tế phát sinh tại địa phương, căn cứ nhu cầu hỗ trợ về thuế của
NNT hoặc do yêu cầu quản lý thuế, kế hoạch công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT cần
có sự thay đổi, cơ quan thuế các cấp thực hiện điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp
với yêu cầu và tình hình thực tế.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN CÁC HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tuyên truyền qua hệ thống
tuyên giáo
- Bộ phận TTHT các cấp có trách nhiệm
tham mưu, đề xuất với lãnh đạo cơ quan thuế chương trình, kế hoạch phối hợp với
cơ quan Tuyên giáo cùng cấp.
- Xây dựng Chương trình tuyên truyền
về thuế qua hệ thống tuyên giáo dưới các hình thức: tuyên truyền qua nội dung
sinh hoạt các chi bộ Đảng, tập huấn cho các báo cáo viên, giao ban với các cơ
quan thông tấn báo chí...
- Cung cấp thông tin định hướng
công tác tuyên truyền về thuế cho hệ thống tuyên giáo đáp ứng yêu cầu thông tin
tuyên truyền về thuế từng thời kỳ.
2. Tuyên truyền qua các Trang
thông tin điện tử Tổng cục Thuế và Cục Thuế
Bộ phận TTHT NNT thực hiện tuyên
truyền các chủ trương, chính sách về thuế, công tác quản lý thuế và các hoạt động
của ngành thuế trên các Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế/Cục Thuế.
Việc cung cấp, đăng tải thông tin
trên các Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế/Cục Thuế thực hiện theo quy chế
cung cấp thông tin cho Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế/Cục Thuế hiện
hành.
3. Tuyên truyền qua tờ rơi, tờ gấp,
ấn phẩm, băng rôn, áp phích
3.1. Tuyên truyền qua tờ rơi, tờ gấp,
ấn phẩm
Vụ TTHT Tổng cục Thuế chủ trì soạn
thảo nội dung, phát hành tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm tuyên truyền, hỗ trợ về thuế cấp
phát cho toàn ngành;
Bộ phận TTHT các Cục Thuế/Chi cục
Thuế tiếp nhận và sử dụng các tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm do Tổng cục Thuế phát
hành để phục vụ cho công tác tuyên truyền về thuế trên địa bàn.
Trường hợp Cục Thuế có nhu cầu
tuyên truyền bằng tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm để phục vụ cho yêu cầu quản lý thuế tại
địa phương, Cục Thuế có thể chủ động xây dựng và triển khai. Việc in ấn, phát
hành đảm bảo tính thời sự, hiệu quả, tiết kiệm, theo đúng định hướng của ngành
thuế.
- Các bước thực hiện:
+ Lên kế hoạch in ấn, phát hành tờ
rơi, tờ gấp, ấn phẩm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (nội dung, số lượng, dự
kiến kinh phí, phương án phát hành hiệu quả...).
+ Soạn thảo nội dung tờ rơi, tờ gấp,
ấn phẩm tuyên truyền phù hợp với đối tượng cần tuyên truyền.
+ Thực hiện in, phát hành tới các Cục
Thuế/Chi cục Thuế và người nộp thuế hoặc Tổng cục Thuế gửi tờ rơi, tờ gấp, ấn
phẩm mẫu để các Cục Thuế tự in phát hành (đối với sản phẩm do Cục Thuế tự triển
khai cần gửi 01 bản về Tổng cục Thuế - Vụ TTHT để báo cáo).
3.2. Tuyên truyền qua áp phích,
băng rôn
- Cục Thuế có thể chủ động triển
khai tuyên truyền qua áp phích, băng rôn để đáp ứng yêu cầu công tác của đơn vị.
- Bộ phận TTHT thuộc Cục Thuế; Chi
cục Thuế đề xuất với lãnh đạo Cục Thuế, Chi cục Thuế kế hoạch thực hiện tuyên
truyền qua băng rôn, áp phích theo yêu cầu công tác quản lý của đơn vị và triển
khai thực hiện khi được phê duyệt.
4. Tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng
Vụ TTHT Tổng cục Thuế tổ chức xây dựng,
sản xuất các sản phẩm tuyên truyền mang tính tổng thể, trọng tâm trọng điểm và
thực hiện tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Trung ương đồng
thời phổ biến, cung cấp tới các Cục Thuế để thực hiện triển khai đồng bộ trên địa
bàn tỉnh, thành phố do Cục Thuế quản lý.
Bộ phận TTHT Cục Thuế/Chi cục Thuế
tiếp nhận, thực hiện tuyên truyền các sản phẩm của Tổng cục Thuế đồng thời chủ
động xây dựng, triển khai các sản phẩm, kế hoạch tuyên truyền của đơn vị mình.
Các bước thực hiện:
- Xây dựng chương trình:
+ Căn cứ kế hoạch TTHT tổng thể
hàng năm của đơn vị, căn cứ khả năng phối hợp với các cơ quan thông tin đại
chúng trên địa bàn, bộ phận TTHT các cấp xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết về
việc tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng trình lãnh đạo cơ
quan phê duyệt.
+ Căn cứ chủ trương phê duyệt, thực
hiện ký kết thỏa thuận hợp tác, hợp đồng tuyên truyền về thuế (nếu có) bao gồm:
nội dung tuyên truyền, hình thức thực hiện; thời gian, thời lượng, tần suất
đăng tải, phát sóng các tin, bài..., đồng thời quy định rõ trách nhiệm của hai
bên.
- Triển khai thực hiện:
+ Bộ phận TTHT các cấp tổ chức thu
thập, biên soạn thông tin, nội dung tuyên truyền, cung cấp cho các cơ quan
thông tin đại chúng, các đơn vị sản xuất chương trình... đã ký thỏa thuận, hợp
đồng hợp tác. Thông tin cung cấp cần đảm bảo tính chính xác, kịp thời và phù hợp
với quy định về việc cung cấp thông tin.
+ Phối hợp với các cơ quan thông
tin đại chúng, đơn vị sản xuất chương trình để biên tập, duyệt nội dung, hình
thức của chương trình đăng tải nhằm đảm bảo tính chính xác của thông tin và hiệu
quả tuyên truyền.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện:
+ Theo dõi, kiểm soát, lưu giữ kết
quả (về nội dung, thời gian, thời lượng) các hoạt động đăng tải thông tin trên
các báo, đài để đảm bảo việc đưa tin, bài đúng với các thỏa thuận mà cơ quan
thuế và cơ quan truyền thông đã ký kết.
+ Kịp thời xử lý, phản hồi các
thông tin chưa chính xác hoặc mang tính trái chiều, không thuận lợi cho công
tác quản lý thuế.
5. Tuyên truyền, hỗ trợ qua hội
nghị tập huấn, đối thoại với người nộp thuế
Căn cứ kế hoạch tổ chức hội nghị tập
huấn, hội nghị đối thoại với NNT; hoặc đột xuất khi có chính sách, thủ tục hành
chính thuế; Quy trình, Quy chế mới ban hành về thuế; hoặc khi có nhiều vướng mắc
về thuế cần giải đáp, hướng dẫn cho NNT, cơ quan Thuế tổ chức tập huấn, đối thoại
với NNT trên địa bàn. Ngoài ra, theo nhu cầu thực tiễn tại địa phương có thể tổ
chức hội nghị tập huấn về thuế cho các doanh nghiệp mới thành lập; hoặc lồng
ghép hội nghị tập huấn với hội nghị đối thoại với NNT. Việc tổ chức hội nghị tập
huấn, đối thoại với NNT do bộ phận TTHT chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan theo phân công của lãnh đạo cơ quan để thực hiện, cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị tập
huấn, đối thoại
Xây dựng chương trình, nội dung tập
huấn, đối thoại, dự kiến giảng viên trợ giảng, người chủ trì hội nghị; xác định
quy mô, thành phần tham dự và chuẩn bị các công việc liên quan như: bố trí địa
điểm, trang thiết bị, tài liệu phục vụ tập huấn, đối thoại, gửi giấy mời dự tập
huấn, đối thoại... Đối với hội nghị đối thoại cần khảo sát trước nhu cầu của
NNT để có kế hoạch chuẩn bị nội dung đối thoại cho phù hợp. Căn cứ vào kế hoạch,
mục tiêu cụ thể của mỗi cuộc đối thoại tiến hành thu thập ý kiến, vướng mắc của
NNT thông qua các hình thức: gửi Phiếu thăm dò ý kiến; lấy ý kiến thông qua
Trang thông tin điện tử của ngành; qua công văn kiến nghị của NNT, của các cơ
quan, đơn vị gửi đến; tổng hợp các vấn đề được phản ánh trên các phương tiện
thông tin đại chúng... Các ý kiến vướng mắc của NNT được tổng hợp theo từng
chuyên đề, từng nội dung hoặc theo sắc thuế và chuyển cho các bộ phận có liên
quan dự thảo nội dung trả lời theo phân công. Bộ phận TTHT tổng hợp chung các nội
dung trả lời vướng mắc để phục vụ hội nghị đối thoại đồng thời trình báo cáo
lãnh đạo phân công công việc cụ thể cho các bộ phận có liên quan thực hiện tại
hội nghị.
Bước 2: Tiến hành hội
nghị tập huấn, đối thoại
- Bộ phận thư ký phát tài liệu: Phiếu
đề nghị giải đáp, kiến nghị (Mẫu số 02/TTHT-TH)
và Phiếu đánh giá (Mẫu số 03/TTHT-TH) và các tài
liệu có liên quan cho NNT và hướng dẫn cách ghi (nếu cần).
- Đối với hội nghị tập huấn, giảng
viên, báo cáo viên trình bày các nội dung được phân công theo chương trình đã
duyệt.
- Đối với hội nghị đối thoại, lãnh
đạo chủ trì tổ chức đối thoại, cơ quan phối hợp tổ chức đối thoại điều hành
chương trình hội nghị đối thoại. Bộ phận tham mưu, tổ thư ký hội nghị giúp lãnh
đạo chủ trì điều hành chương trình hội nghị đối thoại, người được phân công thực
hiện giải đáp vướng mắc cho NNT trực tiếp tại hội trường.
- Trong thời gian hội nghị, tổ thư
ký và bộ phận tham mưu chịu trách nhiệm tiếp nhận các Phiếu đề nghị giải đáp,
kiến nghị từ đại biểu (Mẫu số 02/TTHT-TH), phân
loại sơ bộ câu hỏi, kiến nghị, sắp xếp nội dung trả lời và chuyển cho lãnh đạo
chủ trì hội nghị để trả lời. Đối với những kiến nghị còn chưa rõ ràng, cần thời
gian nghiên cứu thêm hoặc phải xin ý kiến cấp trên thì ghi nhận và hẹn trả lời
sau.
- Cuối hội nghị tập huấn, đối thoại,
tổ thư ký thu thập các Phiếu đánh giá (Mẫu số
03/TTHT-TH) để phục vụ công tác tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện.
Bước 3: Tổng hợp,
đánh giá kết quả hội nghị tập huấn, đối thoại.
- Kết thúc hội nghị tập huấn, đối
thoại; bộ phận TTHT tổng hợp các câu hỏi, vướng mắc của NNT theo báo cáo tổng hợp
kết quả tập huấn, đối thoại (Mẫu số 04/TTHT-TH).
- Đối với các vướng mắc đã trả lời
trực tiếp tại hội nghị tập huấn, đối thoại bộ phận TTHT rà soát lại nội dung hỏi
đáp và tổng hợp theo nhóm các vấn đề và theo sắc thuế.
- Đối với những vướng mắc hẹn trả lời
sau, bộ phận TTHT tổng hợp, thực hiện trả lời hoặc trình lãnh đạo cơ quan thuế
phân công các bộ phận, đơn vị liên quan trả lời.
- Các nội dung vướng mắc, giải đáp
của hội nghị (bao gồm cả các nội dung trả lời sau) được tổng hợp, đăng tải công
khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan thuế và biên tập thành nội dung
tài liệu để tuyên truyền, hỗ trợ NNT (nếu cần).
- Các Phiếu đánh giá chất lượng hội
nghị tập huấn, đối thoại được tổng hợp (theo Mẫu số
05/TTHT-TH) để phục vụ cho công tác phân tích, đánh giá và báo cáo kết quả
hội nghị tập huấn, đối thoại.
6. Giải đáp vướng mắc về thuế
cho người nộp thuế
6.1. Giải đáp vướng mắc qua điện
thoại hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế
Bộ phận TTHT có nhiệm vụ tổ chức, bố
trí cán bộ trực điện thoại và tiếp xúc trực tiếp với NNT để tiếp nhận và giải
đáp vướng mắc về thuế cho NNT.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận vướng
mắc
- Khi nghe điện thoại, công chức
thuế chủ động giới thiệu tên, chức danh của mình và đề nghị người gọi cung cấp
các thông tin về NNT như: tên người hỏi tên doanh nghiệp, số điện thoại liên lạc,...
- Tại bàn giải đáp vướng mắc, công
chức thuế được phân công thực hiện tiếp đón NNT và hướng dẫn NNT ghi Phiếu đề
nghị giải đáp, kiến nghị (Mẫu số 02/TTHT-TT) (nếu
NNT có nhu cầu ghi phiếu giải đáp vướng mắc).
Bước 2: Giải đáp vướng
mắc
- Sau khi tiếp nhận vướng mắc của
NNT, công chức thuế cần xác định mức độ rõ ràng của câu hỏi để giải đáp cho phù
hợp. Nếu câu hỏi nêu ra chưa rõ ràng công chức thuế có thể đề nghị NNT giải
thích và cung cấp thêm thông tin để làm rõ vấn đề vướng mắc. Trường hợp NNT đã
giải thích và cung cấp thêm thông tin nhưng vẫn chưa đủ căn cứ để giải đáp,
công chức thuế có thể yêu cầu NNT bổ sung thêm các tài liệu liên quan hoặc hướng
dẫn NNT gửi công văn yêu cầu giải đáp đến cơ quan thuế (kèm theo hồ sơ, tài liệu
liên quan) để được giải đáp bằng văn bản.
- Trong quá trình giải đáp, nếu vấn
đề vướng mắc đã có qui định cụ thể rõ ràng trong các văn bản pháp quy và các
văn bản hướng dẫn về thuế thì công chức thuế trả lời ngay cho NNT.
- Đối với các vướng mắc chưa rõ
ràng, cần có thêm thời gian nghiên cứu và tham khảo ý kiến của các đơn vị liên
quan, công chức thuế có thể hẹn trả lời sau cho NNT. Thời gian hẹn trả lời sau
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận vướng mắc của NNT.
6.2. Giải đáp vướng mắc của NNT bằng
văn bản
Đối với các văn bản vướng mắc do
NNT gửi đến cơ quan Thuế theo đường bưu chính, việc tiếp nhận và luân chuyển được
thực hiện theo quy định hiện hành về xử lý công văn hành chính.
Đối với các văn bản được NNT gửi trực
tiếp tại bộ phận “một cửa” việc luân chuyển hồ sơ được thực hiện theo quy chế
“một cửa” của cơ quan thuế.
Tất cả văn bản yêu cầu giải đáp vướng
mắc được chuyển đến, bộ phận được phân công giải đáp vướng mắc phải thực hiện
trả lời theo quy định về phân cấp trả lời văn bản của Tổng cục Thuế.
Việc theo dõi, lưu trữ, báo cáo và
kiểm tra việc giải đáp vướng mắc của NNT bằng văn bản được thực hiện theo quy định
hiện hành về xử lý công văn trong cơ quan thuế.
6.2.1. Giải đáp vướng mắc của NNT bằng
văn bản tại Cục Thuế và Chi cục Thuế
- Sau khi tiếp nhận văn bản yêu cầu
giải đáp vướng mắc của NNT, công chức được phân công trả lời cần xác định mức độ
rõ ràng của câu hỏi để giải đáp cho phù hợp. Nếu vướng mắc nêu ra chưa rõ ràng,
cụ thể, công chức thuế soạn thảo công văn trình lãnh đạo ký đề nghị NNT bổ sung
thêm tài liệu để làm rõ vấn đề vướng mắc. Thời hạn gửi công văn đề nghị bổ sung
tài liệu không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được công văn
của NNT.
- Khi nội dung vướng mắc đã được
xác định rõ và căn cứ để trả lời đã có trong các văn bản pháp quy, văn bản hướng
dẫn về thuế, bộ phận được phân công giải đáp vướng mắc thực hiện dự thảo văn bản
trả lời hoặc xin ý kiến của các đơn vị liên quan trong cơ quan thuế (nếu cần)
trước khi trình lãnh đạo cơ quan ký ban hành; thời hạn lấy ý kiến là 03 ngày
làm việc. Thời hạn hoàn thành việc trả lời bằng văn bản cho NNT là 10 ngày làm
việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến
các vấn đề cần được hướng dẫn, giải đáp.
- Trường hợp các vướng mắc chưa có
quy định cụ thể trong các văn bản pháp quy, văn bản hướng dẫn về thuế, bộ phận
được phân công trả lời dự thảo công văn trình lãnh đạo chuyển cơ quan thuế cấp
trên giải quyết, đồng thời gửi thông báo cho NNT để biết. Thời hạn hoàn thành
việc chuyển văn bản lên cơ quan thuế cấp trên là 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ của NNT.
6.2.2. Giải đáp vướng mắc của NNT bằng
văn bản tại cơ quan Tổng cục Thuế
- Đơn vị được phân công giải đáp vướng
mắc bằng văn bản cho NNT tại cơ quan Tổng cục Thuế thực hiện các bước công việc
(xác định mức độ rõ ràng của câu hỏi, xác định căn cứ pháp lý trả lời, thực hiện
trả lời) như tại cơ quan Cục Thuế và Chi cục Thuế.
- Thời hạn giải quyết được thực hiện
theo Quy chế làm việc hiện hành của cơ quan Tổng cục Thuế.
7. Tổ chức cuộc họp chuyên đề về
công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế
Tùy điều kiện, tình hình và yêu cầu
thực tế của từng địa phương, định kỳ tháng, quý hoặc đột xuất khi có nhiều vướng
mắc phát sinh, Cục Thuế tiến hành tổ chức cuộc họp để trao đổi, giải quyết các
vấn đề vướng mắc giữa các phòng ban trong Cục Thuế và các Chi cục Thuế trên địa
bàn trong quá trình thực thi các Luật thuế và thủ tục hành chính thuế. Việc tổ
chức cuộc họp, bộ phận TTHT phối hợp với các đơn vị liên quan để thực hiện theo
các bước công việc sau:
Bước 1. Chuẩn bị cuộc
họp: Bộ phận TTHT trình lãnh đạo Cục Thuế để gửi công văn thông báo đến các
phòng ban trong Cục Thuế, các Chi cục Thuế nêu rõ lý do, chương trình, nội dung
chuyên đề của cuộc họp, thành phần, địa điểm họp yêu cầu tập hợp các vướng mắc
của NNT, các văn bản có liên quan gửi về phòng TTHT để tổng hợp tài liệu cho cuộc
họp...
Bước 2. Tổ chức cuộc
họp: Lãnh đạo Cục Thuế chủ trì cuộc họp trình bày hoặc phân công người trình
bày, nêu các nội dung vướng mắc cần xử lý, các thành viên cuộc họp trao đổi,
tham gia ý kiến cụ thể vào từng vấn đề đang vướng mắc để đi đến thống nhất cách
giải quyết.
Bước 3. Kết luận cuộc
họp; Lãnh đạo Cục Thuế kết luận cách giải quyết đối với những vấn đề nêu ra tại
cuộc họp. Căn cứ kết luận của lãnh đạo Cục Thuế bộ phận TTHT ra thông báo gửi
các bộ phận đã tham gia cuộc họp và các bộ phận có liên quan để triển khai thực
hiện thống nhất trong toàn Cục Thuế.
8. Tổ chức sự kiện
Tùy điều kiện, tình hình và yêu cầu
thực tế của từng địa phương nhằm tuyên truyền, phổ biến đến NNT về chính sách,
TTHC thuế hoặc những nội dung trọng tâm, trọng điểm về thuế trong khoảng thời
gian thích hợp, hiệu quả nhằm tuyên truyền, hỗ trợ NNT trên địa bàn....; Cục
Thuế có thể tiến hành tổ chức sự kiện về thuế theo từng chiến dịch, từng chủ đề,
nội dung cụ thể. Bộ phận TTHT phối hợp với các đơn vị liên quan để thực hiện tổ
chức sự kiện này theo các bước công việc sau:
Bước 1. Chuẩn bị tổ
chức: Bộ phận TTHT chủ trì trình lãnh đạo Cục Thuế dự kiến sự kiện sẽ tổ chức (Ví
dụ: Tổ chức “Tuần lễ lắng nghe ý kiến NNT”- “Tuần lễ hướng dẫn Quyết toán thuế”...);
trong đó báo cáo cụ thể về chủ đề mục đích, yêu cầu, kế hoạch, thời gian, địa
điểm, nguồn nhân lực, phương tiện truyền thông, đối tượng, khách mời dự kiến
tham gia... khi tổ chức sự kiện này. Xây dựng kịch bản cho sự kiện dự kiến.
Bước 2. Tổ chức sự kiện:
Căn cứ phê duyệt của Lãnh đạo cơ quan thuế bộ phận TTHT lập kế hoạch chi tiết,
phân công công việc, nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận chức năng (Ví dụ: tùy từng
chủ đề, có thể sẽ có các bộ phận khác nhau như: bộ phận trả lời trực tuyến qua
internet, bộ phận tiếp xúc, đối thoại trả lời trực tiếp NNT, bộ phận tuyên truyền
hướng dẫn tại các trường học, cơ quan...). Lưu ý phối hợp với các cơ quan liên
quan, các cơ quan thông tấn báo chí, phát thanh, truyền hình,... trên địa bàn để
quảng bá các thông tin mà sự kiện sẽ tác động nhằm phổ biến sâu rộng đến NNT
trên địa bàn. Kiểm soát quá trình sự kiện diễn ra theo đúng kịch bản dự kiến.
Bước 3. Báo cáo, đánh
giá kết quả sự kiện:
Tổng kết, đánh giá kết quả đạt được;
so sánh kết quả đạt được với mục tiêu, kế hoạch dự kiến ban đầu; các rủi ro và
xử lý rủi ro trong quá trình tổ chức sự kiện; rút kinh nghiệm cho những lần tổ
chức sau.
Thông tin tuyên truyền rộng rãi về
những kết quả tích cực mà sự kiện đã đạt được; biểu dương tập thể, cá nhân đã
tham gia tạo nên thành công chung của sự kiện.
III. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ
1. Báo cáo kết quả thực hiện
công tác tuyên truyền hỗ trợ
Hàng quý, năm, cơ quan thuế cấp dưới
có trách nhiệm tổng hợp kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT để báo cáo cơ
quan thuế cấp trên. Báo cáo gồm 2 phần:
- Báo cáo kết quả công tác TTHT:
theo mẫu số 06/TTHT-BC
- Báo cáo đánh giá công tác TTHT: tập
trung vào một số nội dung sau:
+ Đánh giá chung tình hình và kết
quả công tác TTHT trong kỳ
+ Những tồn tại, nguyên nhân, biện
pháp khắc phục
+ Kế hoạch công tác TTHT trong kỳ tới
+ Kiến nghị, đề xuất.
2. Thời hạn gửi báo cáo
- Báo cáo quý: Chi cục Thuế báo cáo
Cục Thuế trước ngày 20 của tháng cuối quý báo cáo. Cục Thuế báo cáo Tổng cục
Thuế trước ngày 25 của tháng cuối quý báo cáo.
- Báo cáo năm và kế hoạch của năm
tiếp theo:
+ Chi cục Thuế gửi Cục Thuế trước
ngày 20/12 của năm báo cáo.
+ Cục Thuế gửi Tổng cục Thuế trước
ngày 25/12 năm báo cáo.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Lãnh đạo cơ quan thuế các cấp có
trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công cán bộ thực hiện đúng quy định tại quy
trình này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
quy trình, nếu có vướng mắc, Cục Thuế các tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời về Tổng
cục Thuế để nghiên cứu, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
Các mẫu biểu Ban hành kèm theo
Quyết định số 745/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế
STT
|
Tên
mẫu biểu
|
Ký
hiệu
|
1
|
Kế hoạch công tác tuyên truyền, hỗ
trợ
|
01/TTHT-KH
|
2
|
Phiếu đề nghị giải đáp, kiến nghị
|
02/TTHT-TH
|
3
|
Phiếu đánh giá (Dùng trong hội
nghị tập huấn, đối thoại)
|
03/TTHT-TH
|
4
|
Tổng hợp kết quả tập huấn /đối
thoại
|
04/TTHT-TH
|
5
|
Tổng hợp ý kiến đánh giá
|
05/TTHT-TH
|
6
|
Báo cáo kết quả công tác tuyên
truyền, hỗ trợ NNT
|
06/TTHT-BC
|
Mẫu số 01/TTHT-KH
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NNT NĂM 20...
STT
|
Hình
thức thực hiện
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Kế hoạch Tuyên truyền
|
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền trên các phương
tiện truyền thông (Số tin, bài, tiểu phẩm, phóng sự, văn bản,...):
|
(Ví dụ:
- Tuyên truyền về chính sách
thuế mới
- Tuyên truyền về cải cách
TTHC
- Tuyên truyền về dịch vụ
NTĐT…)
|
|
|
|
+ Truyền hình
|
|
|
|
|
+ Phát thanh
|
|
|
|
|
+ Báo, tạp chí (báo giấy, báo mạng)
|
|
|
|
|
+ Trang thông tin điện tử ngành
thuế
|
|
|
|
|
1.2
|
Tổ chức họp báo
|
|
|
|
|
1.3
|
Các chương trình phối hợp với cơ
quan tuyên giáo để tuyên truyền về thuế
|
|
|
|
|
+ Hội nghị
|
|
|
|
|
|
+ Tin bài
|
|
|
|
|
1.4
|
Tài liệu, ấn phẩm, tờ rơi, tờ
gấp tuyên truyền, hỗ trợ do Tổng cục Thuế biên soạn phát cho NNT
|
|
|
|
|
+ Số loại tài liệu, ấn phẩm
|
|
|
|
|
+ Số lượng các loại tài liệu, ấn
phẩm phát
|
|
|
|
|
1.5
|
Tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền,
hỗ trợ do Cục Thuế biên soạn phát cho NNT
|
|
|
|
|
+ Số loại tài liệu, ấn phẩm
|
|
|
|
|
+ Số lượng các loại tài liệu, ấn
phẩm phát
|
|
|
|
|
1.6
|
Các hình thức tuyên truyền
khác
|
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch Hỗ trợ NNT
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức tập huấn cho NNT
|
|
|
|
|
|
- Số lớp tập huấn
|
|
|
|
|
|
- Số lượt người tham dự
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức đối thoại với NNT
|
|
|
|
|
|
- Số buổi đối thoại
|
|
|
|
|
|
- Số lượt người tham dự
|
|
|
|
|
3
|
Kế hoạch điều tra, khảo sát
nhu cầu hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
- Số cuộc điều tra, khảo sát
|
|
|
|
|
|
- Số lượt người tham gia trả lời
câu hỏi điều tra, khảo sát
|
|
|
|
|
4
|
Công tác kiểm tra (số cuộc kiểm
tra)
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU MẪU
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ngày
tháng năm 20
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 02/TTHT-TH
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
……,
ngày …. tháng … năm ……
PHIẾU ĐỀ NGHỊ GIẢI ĐÁP, KIẾN NGHỊ
I. THÔNG TIN VỀ NNT ĐỀ NGHỊ GIẢI
ĐÁP, KIẾN NGHỊ
1. Họ và tên người đề nghị:........................................................................................................
2. Doanh nghiệp
................................................... Mã số thuế...................................................
3. Địa chỉ
........................................................... Số điện thoại..................................................
II. NÔI DUNG ĐỀ NGHỊ GIẢI ĐÁP,
KIẾN NGHỊ
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký)
Họ và tên
|
III. NỘI DUNG CƠ QUAN THUẾ GIẢI
ĐÁP
Mẫu số 03/TTHT-TH
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
……,
ngày …. tháng … năm ……
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
(Dùng trong hội nghị tập huấn, đối thoại)
Để ngày càng nâng cao chất lượng
công tác tập huấn, đối thoại, hướng dẫn các vấn đề về thuế cho NNT, Cơ quan Thuế
rất mong nhận được ý kiến của Ông/Bà.
Xin Ông/Bà đánh dấu vào ô cho là
phù hợp:
1. Thông tin cho cung cấp trong
hội nghị, tập huấn/đối thoại:
Rất đầy đủ chi tiết
|
£
|
Khá đầy đủ
|
£
|
Chấp nhận được
|
£
|
Thông tin chưa đầy đủ
|
£
|
2. Cách thức trình bày của giảng
viên/cán bộ giải đáp:
Rất rõ ràng dễ hiểu
|
£
|
Khá rõ ràng dễ hiểu
|
£
|
Chấp nhận được
|
£
|
Không rõ ràng, khó hiểu
|
£
|
3. Chất lượng giải đáp vướng mắc
của giảng viên/cán bộ giải đáp:
Rất rõ ràng đầy đủ
|
£
|
Khá rõ ràng đầy đủ
|
£
|
Chấp nhận được
|
£
|
Không rõ ràng, không thỏa đáng
|
£
|
4. Thời gian tổ chức:
Vừa đủ
|
£
|
Quá dài
|
£
|
Thiếu thời gian
|
£
|
5. Các ý kiến khác:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Cơ quan Thuế trân trọng cảm ơn những
ý kiến đóng góp của Ông/Bà.
Xin vui lòng gửi lại phiếu này cho
ban tổ chức hoặc gửi về Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế theo địa chỉ:
Vụ/Phòng/Đội Tuyên truyền và Hỗ
trợ NNT
Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục
Thuế..........................................................
Mẫu số 04/TTHT-TH
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TẬP HUẤN/ĐỐI THOẠI
1. Nội dung/Chủ đề tập huấn/đối thoại:........................................
2. Số người tham dự:...............................................................
3. Thời gian Hội nghị: ……………..(từ
ngày...đến ngày...).
4. Các nội dung vướng mắc đã giải
đáp trực tiếp
STT
|
Nội
dung câu hỏi
|
Nội
dung trả lời
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
Tổng
hợp theo từng chuyên đề, từng nội dung hoặc theo sắc thuế
|
2
|
|
|
...
|
|
|
5. Các nội dung hẹn trả lời sau
STT
|
Nội
dung câu hỏi
|
Lý
do chưa trả lời
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
Tổng
hợp theo từng chuyên đề, từng nội dung hoặc theo sắc thuế
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày …. tháng … năm…
CÁN BỘ TỔNG HỢP
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Mẫu số 05/TTHT-TH
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
TỔNG HỢP Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Dùng trong hội nghị tập huấn, đối thoại)
1. Tên hội nghị tập huấn/đối thoại:..............................................................................................
2. Thời gian tổ chức:.................................................................................................................
3. Địa điểm:..............................................................................................................................
4. Số lượng người tham gia hội nghị:
5. Số phiếu đánh giá:
6. Kết quả ý kiến đánh giá:
STT
|
Nội
dung ý kiến
|
Kết
quả
|
Số
lượng ý kiến
|
Tỷ
lệ (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Thông tin cung cấp:
|
|
|
|
- Rất đầy đủ, chi tiết
|
|
|
|
- Khá đầy đủ
|
|
|
|
- Chấp nhận được
|
|
|
|
- Thông tin chưa đầy đủ
|
|
|
2
|
Cách thức trình bày của giảng
viên/cán bộ giải đáp:
|
|
|
|
- Rất rõ ràng, dễ hiểu
|
|
|
|
- Khá rõ ràng, dễ hiểu
|
|
|
|
- Chấp nhận được
|
|
|
|
- Không rõ ràng, khó hiểu
|
|
|
3
|
Chất lượng giải đáp vướng mắc của
giảng viên/cán bộ giải đáp
|
|
|
|
- Rất rõ ràng, đầy đủ
|
|
|
|
- Khá rõ ràng, đầy đủ
|
|
|
|
- Chấp nhận được
|
|
|
|
- Không rõ ràng, không thỏa đáng
|
|
|
4
|
Thời gian tổ chức
|
|
|
|
- Vừa đủ
|
|
|
|
- Quá dài
|
|
|
|
- Thiếu thời gian
|
|
|
5
|
Ý kiến khác
|
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày tháng năm 20
CÁN BỘ TỔNG HỢP
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Mẫu số 06/TTHT-BC
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
BÁO CÁO
Kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT
Quý …… năm 20...
Kính
gửi:………………………………….
STT
|
Nội
dung
|
Thực
hiện trong quý
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Kết quả công tác Tuyên truyền
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền trên các phương
tiện truyền thông: (Số tin, bài, tiểu phẩm, phóng sự,...)
+ Truyền hình
+ Phát thanh
+ Báo, tạp chí (báo giấy, báo mạng)
+ Trang thông tin điện tử Tổng cục
Thuế/Cục Thuế
|
|
|
|
1.2
|
Tổ chức họp báo (Số cuộc họp
báo)
|
|
|
|
1.3
|
Phối hợp với cơ quan tuyên
giáo để tuyên truyền về thuế
+ Số hội nghị
+ Số lượng tin, bài
|
|
|
|
1.4
|
Cấp phát cho NNT các tài liệu,
ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp tuyên truyền, hỗ trợ do Tổng cục Thuế biên soạn:
+ Số loại tài liệu, ấn phẩm đã tiếp
nhận, cấp phát
+ Số lượng tài liệu, ấn phẩm đã cấp
phát
|
|
|
|
1.5
|
Cấp phát cho NNT các tài liệu,
ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp tuyên truyền, hỗ trợ do Cục Thuế biên soạn:
+ Số loại tài liệu, ấn phẩm, tờ
rơi, tờ gấp đã biên soạn, cấp phát
+ Số lượng tài liệu, ấn phẩm, tờ
rơi, tờ gấp đã cấp phát
|
|
|
|
1.6
|
Kết quả các hình thức tuyên
truyền khác
|
|
|
|
2
|
Kết quả công tác Hỗ trợ NNT
|
|
|
|
2.1
|
Giải đáp vướng mắc bằng văn bản
|
|
|
|
-
|
- Tổng số văn bản hỏi
|
|
|
|
|
- Số văn bản đã trả lời đúng hạn
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ % văn bản trả lời đúng hạn
|
|
|
|
|
- Số văn bản báo cáo cấp trên và
đã được trả lời
|
|
|
|
|
- Số văn bản đã báo cáo cấp trên
nhưng chưa được trả lời
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức tập huấn cho NNT
|
|
|
|
|
- Số lớp tập huấn
|
|
|
|
|
- Số lượt người tham dự
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức đối thoại với NNT
|
|
|
|
|
- Số buổi đối thoại
|
|
|
|
|
- Số lượt người tham dự
|
|
|
|
3
|
Điều tra, khảo sát nhu cầu hỗ
trợ
|
|
|
|
|
Số cuộc điều tra, khảo sát
|
|
|
|
|
Số lượt người tham gia trả lời
câu hỏi điều tra, khảo sát
|
|
|
|
4
|
Công tác kiểm tra (số cuộc kiểm
tra)
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU MẪU
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ngày
tháng năm 20…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Chữ ký)
Họ và tên
|