STT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả/ sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Xây dựng chiến lược
đàm phán, ký kết Hiệp định trong giai đoạn 2021 -2030
|
|
|
|
|
1
|
Phân tích tình hình đầu tư nước ngoài vào Việt
Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài để đề xuất lựa chọn các đối tác ưu
tiên dựa trên các tiêu chí quan hệ chính trị, ngoại giao, quan hệ về thương mại,
đầu tư...cần ký kết Hiệp định thuế trong thời gian tới.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các bộ,
ngành, các tập đoàn, tổng công ty, các hiệp hội doanh nghiệp có liên quan
|
Báo cáo phân tích, đánh giá tình hình đầu tư
nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và đề xuất các đối
tác ưu tiên cần ký kết Hiệp định thuế trong thời gian tới.
|
Tháng 4/2022 - Tháng
12/2022
|
2
|
Xây dựng kế hoạch đàm phán Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần tổng thể giai đoạn 2021-2030
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Kế hoạch đàm phán Hiệp định tránh đánh thuế
hai lần tổng thể giai đoạn 2021-2030 với lộ trình cụ thể
|
Tháng 4/2022 - Tháng
12/2022
|
3
|
Chủ động triển khai xúc tiến đàm phán với các
nước đối tác đã được lựa chọn
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên quan
|
Chủ trương đàm phán với các nước đối tác được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Tháng 1/2023 - Tháng
12/2030
|
II
|
Đổi mới chính sách
đàm phán Hiệp định với các đối tác mới
|
|
|
|
|
4
|
- Nghiên cứu xu hướng quốc tế về các điều khoản
mới của Hiệp định thuế, đặc biệt liên quan đến các vấn đề chống lợi dụng Hiệp
định thuế, chống hình thành cơ sở thường trú, thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ
thuật số, thủ tục thỏa thuận song phương.
- Đề xuất chính sách Hiệp định thuế của Việt
Nam đối với từng đối tác ký kết, đảm bảo hiệu quả tối ưu khi tham gia đàm
phán Hiệp định thuế.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Báo cáo nghiên cứu, đề xuất xu hướng quốc tế
về các điều khoản mới của Hiệp định thuế, đề xuất chính sách Hiệp định thuế của
Việt Nam đối với từng đối tác ký kết Hiệp định thuế.
|
Tháng 4/2022 -Tháng
12/2022
|
5
|
Xây dựng Bộ nguyên tắc đàm phán Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần trong bối cảnh mới trên cơ sở đánh giá toàn diện xu
thế quốc tế, tình hình kinh tế của cả Việt Nam và nước đối tác, cụ thể và chi
tiết áp dụng với từng nhóm đối tác ký kết Hiệp định.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Dự thảo Bộ nguyên tắc đàm phán Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần của Việt Nam trong bối cảnh mới
|
Tháng 4/2022 - Tháng
12/2022
|
6
|
Xây dựng Mẫu Hiệp định thuế mở để có thể linh
hoạt trong đàm phán phù hợp với với đặc điểm riêng của từng nước đối tác ký kết
Hiệp định.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Dự thảo Mẫu Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
mới cho Việt Nam
|
Tháng 4/2022 - Tháng
12/2022
|
III
|
Triển khai đàm phán lại
đối với các Hiệp định thuế đã ký
|
|
|
|
|
7
|
- Rà soát toàn bộ các Hiệp định thuế đã ký;
- Phân tích và đánh giá các điều khoản không
còn phù hợp với tình hình mới của từng Hiệp định thuế.
- Đề xuất bổ sung những điều khoản chưa có
trong Hiệp định, sửa đổi hoặc hủy bỏ các điều khoản không còn phù hợp tại từng
Hiệp định đã ký dưới hình thức đàm phán, ký Nghị định thư sửa đổi, bổ sung Hiệp
định đã ký.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Báo cáo rà soát, đánh giá các Hiệp định thuế
đã ký, đề xuất bổ sung những điều khoản chưa có trong Hiệp định thuế, sửa đổi
hoặc hủy bỏ các điều khoản không còn phù hợp tại từng Hiệp định
|
Tháng 4/2022 - Tháng
3/2023
|
8
|
Đánh giá khả năng về việc chấp nhận đàm phán
lại của phía nước đối tác để xây dựng phương án đàm phán phù hợp.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Báo cáo đánh giá khả thi về việc đàm phán lại
các Hiệp định thuế đã ký
|
Tháng 1/2023 - Tháng
12/2023
|
9
|
Xúc tiến đàm phán lại với các nước đối tác ký
kết Hiệp định để đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một số điều khoản tại một
số Hiệp định đã ký.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt chủ trương
đàm phán lại với các nước đối tác
|
Tháng 1/2023 - Tháng
12/2025
|
IV
|
Xây dựng điều khoản Hiệp
định về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số
|
|
|
|
|
10
|
- Nghiên cứu các đề xuất của OECD và của UN về
quy định đối với thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số.
- Phân tích và đánh giá đề xuất ký kết điều
khoản đối với loại thu nhập này, các động thái của các nước có thực hiện nhiều
hoạt động kinh tế kỹ thuật số tại Việt Nam.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Báo cáo nghiên cứu các đề xuất của OECD/UN về
quy định đối với thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số, đánh giá khả thi
về việc ký kết điều khoản đối với hoạt động kinh tế kỹ thuật số
|
Tháng 4/2022 - Tháng
12/2022
|
11
|
Xây dựng điều khoản mới của Hiệp định thuế về
thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ thuật số
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Điều khoản về thu nhập từ hoạt động kinh tế kỹ
thuật số được đưa vào Bộ nguyên tắc đàm phán
|
Tháng 4/2022 - Tháng
12/2022
|
12
|
Xây dựng kế hoạch đàm phán (đàm phán lại và
đàm phán mới) đối với điều khoản này với các nước mà Việt Nam có nhận và cung
cấp các hoạt động này.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Kế hoạch đàm phán điều khoản về thu nhập từ
hoạt động kinh tế kỹ thuật số
|
Tháng 1/2023 - Tháng
12/2024
|
13
|
Chủ động xúc tiến đàm phán ngay đối với những
nước đối tác đang có ảnh hưởng trực tiếp tới Việt Nam để đảm bảo không bị thất
thu thuế và giảm thiểu tranh chấp có khả năng xảy ra.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt chủ trương
đàm phán với các nước đối tác
|
Tháng 1/2024 - Tháng
12/2030
|
V
|
Thực hiện điều chỉnh
các quy định nội luật do tác động của Hiệp định thuế
|
|
|
|
|
14
|
Nghiên cứu các khái niệm, nguyên tắc theo chuẩn
mực quốc tế về quản lý thuế đã được các nước thừa nhận và áp dụng tại các Hiệp
định thuế để đề xuất điều chỉnh một số quy định liên quan tại nội luật.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Báo cáo nghiên cứu về các khái niệm, nguyên tắc
theo chuẩn mực quốc tế về quản lý thuế đã được các nước thừa nhận và áp dụng
tại các Hiệp định thuế
|
Tháng 4/2022 - Tháng
6/2023
|
15
|
Rà soát các quy định tại nội luật và đề xuất
phương án sửa đổi tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Báo cáo rà soát các quy định tại nội luật và
đề xuất phương án sửa đổi tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
|
Tháng 1/2023 - Tháng
12/2024
|
VI
|
Thực hiện các cam kết
quốc tế liên quan đến Hiệp định thuế
|
|
|
|
|
16
|
Triển khai thực hiện Hiệp định thuế đa phương
(MLI) sau khi ký kết với các điều khoản mới trên cơ sở khuyến nghị của Dự án
chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận về Hiệp định thuế nhằm chống lợi
dụng Hiệp định, nâng cao hiệu quả xử lý tranh chấp, tạo cơ chế áp dụng Hiệp định
rõ ràng minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Hoàn thành việc ký kết Hiệp định thuế đa
phương (MLI)
|
Năm 2022
|
17
|
Đảm bảo thực hiện các tiêu chuẩn tối thiểu
liên quan đến Hiệp định thuế của Diễn đàn toàn cầu về chống xói mòn cơ sở thuế
và chuyển lợi nhuận mà Việt Nam là thành viên như: Tiêu chuẩn tối thiểu về Chống
lợi dụng Hiệp định và Nâng cao hiệu quả xử lý tranh chấp.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
|
Tháng 4/2022 - Tháng
12/2030
|
18
|
Tham gia ký kết, triển khai thực hiện Hiệp định
đa phương về hỗ trợ hành chính trong các vấn đề thuế (MAAC) và Hiệp định
chung giữa các nhà chức trách có thẩm quyền (MCAA) nhằm tăng cường hợp tác quốc
tế trong quản lý thuế, hỗ trợ thanh tra kiểm tra thuế, trao đổi thông tin, đặc
biệt cơ chế trao đổi thông tin tự động đối với các thông tin theo tiêu chuẩn
báo cáo chung (CRS), hồ sơ báo cáo lợi nhuận quốc gia của các doanh nghiệp
liên kết (CBC).
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Hoàn thành việc ký kết Hiệp định đa phương về
hỗ trợ hành chính trong các vấn đề thuế (“MAAC”) và Hiệp định chung giữa các
nhà chức trách có thẩm quyền (MCAA)
|
Tháng 4/2022 - Tháng
12/2023
|
VII
|
Về công tác tổ chức,
thực hiện các Hiệp định thuế hiện hành
|
|
|
|
|
19
|
Hoàn thiện hệ thống các văn bản hướng dẫn thực
hiện Hiệp định thuế để đảm bảo xác định đúng đối tượng được miễn giảm thuế
theo Hiệp định thuế.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định thuế
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Tháng 4/2022 - Tháng
12/2025
|
20
|
Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý thực hiện áp
dụng Hiệp định tại các cấp của ngành thuế, trong đó có các bộ phận quản lý
chuyên sâu về các lĩnh vực như: đàm phán Hiệp định thuế, xử lý việc áp dụng
việc miễn giảm thuế theo Hiệp định, thuế trao đổi thông tin với cơ quan thuế
nước ngoài, thực hiện Thủ tục thỏa thuận song phương (MAP), bao gồm cả Xác định
giá chuyển nhượng (TP), Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá (APA).
|
Tổng cục Thuế
|
|
Bộ máy quản lý thuế quốc tế được xây dựng tại
các cấp của ngành thuế
|
Tháng 1/2025 - Tháng
12/2030
|
21
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ theo hướng dài hạn,
chuyên sâu để đảm bảo đủ kinh nghiệm và trình độ triển khai đàm phán Hiệp định
thuế, xử lý tranh chấp với cơ quan thuế nước ngoài, cũng như xử lý được các
công việc thuế quốc tế liên quan đến Hiệp định phức tạp, tinh vi, đòi hỏi
trình độ và kỹ năng cao.
|
Tổng cục Thuế
|
|
Chương trình đào tạo cơ bản và chuyên sâu được
xây dựng và triển khai thực hiện
|
Tháng 1/2023 - Tháng
12/2030
|
22
|
Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống công nghệ hiện
hành, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác công nghệ thông tin (CNTT) nhằm đáp
ứng được các yêu cầu của các Hiệp định thuế, tăng cường kết nối dữ liệu thông
suốt với các Bộ, ngành có liên quan và các nước theo quy định của từng Hiệp định.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Hệ thống CNTT được nâng cấp và năng lực cán bộ
được nâng cao.
|
Tháng 4/2022 - Tháng
12/2030
|
VIII
|
Về công tác báo cáo,
đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án
|
|
|
|
|
23
|
Đánh giá sơ kết việc thực hiện Đề án đến năm
2025, từ đó có những đề xuất điều chỉnh, sửa đổi bổ sung phù hợp cho giai đoạn
tiếp theo
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Báo cáo sơ kết đánh giá việc thực hiện Đề án
đến năm 2025, đề xuất điều chỉnh, sửa đổi bổ sung phù hợp cho giai đoạn
2026-2030
|
Tháng 12/2025
|
24
|
Rà soát, đánh giá việc thực hiện đàm phán ký
kết Hiệp định thuế đến 2030 và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp cho giai đoạn
tiếp theo.
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành có liên
quan
|
Báo cáo tổng kết đánh giá việc thực hiện Đề
án đến năm 2030, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo
|
Tháng 12/2030
|