ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2020/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3843/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2020 và Báo cáo kết
quả thẩm định số 2447/BC-STP ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 01 năm 2021; bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên
quan đến phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (đính kèm phụ lục).
2. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Quyết định này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật
mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Hằng năm, các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo tình hình triển khai thực hiện
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở
Tài chính.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN
PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tham gia vào hoạt động cung cấp dịch vụ
thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2.
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng
giống
1. Đối tượng nộp phí: tổ chức, cá
nhân đề nghị xác nhận nguồn giống cây lâm nghiệp thuộc thẩm quyền của tỉnh Ninh
Thuận.
2. Tổ chức thu phí: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Đối tượng được miễn phí: các
Ban quản lý Vườn quốc gia, Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên lâm nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
trong trường hợp xác nhận nguồn giống cây lâm nghiệp nhằm phục vụ công tác phát
triển rừng theo các chương trình, dự án do Nhà nước đầu tư, được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
4. Mức thu:
a) Công nhận nguồn giống cây
lâm nghiệp:
- Phí bình tuyển, công nhận cây
mẹ (cây trội): 2.000.000 đồng/01 hồ sơ nguồn giống;
- Phí bình tuyển, công nhận lâm
phần tuyển chọn: 600.000 đồng/01 hồ sơ nguồn giống;
- Phí bình tuyển, công nhận rừng
giống chuyển hóa: 2.400.000 đồng/01 hồ sơ nguồn giống;
- Phí bình tuyển, công nhận rừng
giống trồng: 2.400.000 đồng/01 hồ sơ nguồn giống;
- Phí bình tuyển, công nhận vườn
cây đầu dòng: 2.400.000 đồng/01 hồ sơ nguồn giống.
b) Cấp chứng nhận nguồn gốc lô
giống, lô cây con:
- Phí chứng nhận nguồn gốc lô
giống: 600.000 đồng/lô giống;
- Phí chứng nhận nguồn gốc lô
cây con: 600.000 đồng/lô cây con.
5. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 điều 19, khoản 2 điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
6. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí là cơ quan Nhà nước nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách
Nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải
cho hoạt động thu phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan
thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 3. Phí
sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1. Đối tượng nộp phí: các tổ chức,
cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng
đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận vào mục đích sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý,
sử dụng lòng đường, hè phố.
2. Tổ chức thu phí: Sở Giao
thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Đối tượng miễn phí:
a) Hộ gia đình sử dụng hè phố
khi tổ chức đám cưới, đám tang.
b) Hộ nghèo, đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Mức thu:
a) Các tuyến đường trên địa bàn
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:
- Đường phố loại I, II:
+ Hè phố có độ rộng đến 3 mét:
13.000 đồng/m2/tháng.
+ Hè phố có độ rộng trên 3 mét:
20.000 đồng/ m2/tháng.
- Các loại đường phố còn lại:
+ Hè phố có độ rộng đến 3 mét:
9.000 đồng/m2/tháng.
+ Hè phố có độ rộng trên 3 mét:
13.000 đồng/m2/tháng.
b) Các tuyến đường thuộc địa
bàn các huyện: 9.000 đồng/m2/tháng.
5. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
6. Quản lý phí: tổ chức thu phí
nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà
nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thu phí do ngân sách Nhà
nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu phí theo chế độ, định mức chi ngân
sách Nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 4. Phí
thăm quan Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận
1. Đối tượng nộp phí: người Việt
Nam và người nước ngoài đến thăm quan Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận.
2. Tổ chức thu phí: Bảo tàng tỉnh
Ninh Thuận.
3. Đối tượng miễn, giảm phí:
a) Miễn phí thăm quan đối với
người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; người dân tộc Chăm; các
đoàn học sinh, sinh viên trong tỉnh do các cơ sở giáo dục và đào tạo tổ chức.
b) Giảm 50% so với mức thu phí
theo quy định đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa quy định của pháp luật; người khuyết tật nặng, người cao tuổi, hộ nghèo.
Trường hợp người thuộc diện được hưởng nhiều chính sách giảm phí theo quy định
thì cũng chỉ được hưởng một mức giảm 50% phí.
3. Mức thu:
a) Người lớn (từ đủ 16 tuổi trở
lên): 15.000 đồng/người/lượt.
b) Trẻ em (từ đủ 6 tuổi đến dưới
16 tuổi): 7.000 đồng/người/lượt
4. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
5. Quản lý và sử dụng phí: Tổ
chức thu phí được để lại 100% số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu phí
và được chi dùng cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí.
Điều 5. Phí
thăm quan khu trưng bày, triển lãm tại Trung tâm Nghiên cứu văn hóa Chăm tỉnh
Ninh Thuận
1. Đối tượng nộp phí: người Việt
Nam và người nước ngoài đến thăm quan khu trưng bày, triển lãm tại Trung tâm
Nghiên cứu văn hóa Chăm tỉnh Ninh Thuận.
2. Tổ chức thu phí: Trung tâm
Nghiên cứu văn hóa Chăm tỉnh Ninh Thuận.
3. Đối tượng miễn, giảm phí:
a) Miễn phí thăm quan đối với
người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; người dân tộc Chăm; các
đoàn học sinh, sinh viên trong tỉnh do các cơ sở giáo dục và đào tạo tổ chức.
b) Giảm 50% so với mức thu phí
theo quy định đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa quy định của pháp luật; người khuyết tật nặng, người cao tuổi, hộ nghèo.
Trường hợp người thuộc diện được hưởng nhiều chính sách giảm phí theo quy định
thì cũng chỉ được hưởng một mức giảm 50% phí.
4. Mức thu:
a) Người lớn (từ đủ 16 tuổi trở
lên): 15.000 đồng/người/lượt.
b) Trẻ em (từ đủ 6 tuổi đến dưới
16 tuổi): 7.000 đồng/người/lượt.
5. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 điều 19, khoản 2 điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
6. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí được để lại 100% số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu phí
và được chi dùng cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí.
Điều 6. Phí
thăm quan di tích tháp Pô Klong Garai, tỉnh Ninh Thuận
1. Đối tượng nộp phí: người Việt
Nam và người nước ngoài đến thăm quan di tích tháp Pô Klong Garai, tỉnh Ninh
Thuận.
2. Tổ chức thu phí: đơn vị được
Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý di tích tháp Pô Klong Garai.
3. Đối tượng miễn, giảm phí
a) Miễn phí thăm quan đối với
người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; người dân tộc Chăm đến
thăm, thực hiện nghi lễ theo tín ngưỡng tôn giáo; các đoàn học sinh, sinh viên
trong tỉnh do các cơ sở giáo dục và đào tạo tổ chức.
b) Giảm 50% so với mức thu phí
theo quy định đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa quy định của pháp luật; người khuyết tật nặng, người cao tuổi, hộ nghèo.
Trường hợp người thuộc diện được hưởng nhiều chính sách giảm phí theo quy định
thì cũng chỉ được hưởng một mức giảm 50% phí.
4. Mức thu:
a) Người lớn (từ đủ 16 tuổi trở
lên): 20.000 đồng/người/lượt.
b) Trẻ em (từ 6 tuổi đến dưới
16 tuổi): 10.000 đồng/người/lượt.
5. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
6. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu phí
và được chi dùng cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí; 10% còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Điều 7. Phí
thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận
1. Đối tượng nộp phí: Người Việt
Nam và người nước ngoài đến thăm quan tại các điểm thăm quan Hang Rái, vịnh
Vĩnh Hy, suối Lồ Ồ, rừng đặc dụng của vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận.
2. Tổ chức thu phí: Trung tâm
Giáo dục môi trường và Dịch vụ môi trường thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Núi
Chúa, tỉnh Ninh Thuận.
3. Đối tượng miễn, giảm phí
a) Miễn phí thăm quan đối với
người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
b) Giảm 50% so với mức thu phí
theo quy định đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa quy định của pháp luật; người khuyết tật nặng, người cao tuổi, hộ nghèo.
Trường hợp người thuộc diện được hưởng nhiều chính sách giảm phí theo quy định
thì cũng chỉ được hưởng một mức giảm 50% phí.
4. Mức thu:
a) Các điểm thăm quan tại Hang
Rái, vịnh Vĩnh Hy, suối Lồ Ồ:
- Người lớn (từ đủ 16 tuổi trở
lên): 20.000 đồng/lượt/người;
- Trẻ em (từ 6 tuổi đến dưới 16
tuổi): 10.000 đồng/lượt/người.
b) Điểm thăm quan tại rừng đặc
dụng:
- Người lớn (từ đủ 16 tuổi trở
lên): 40.000 đồng/lượt/người;
- Trẻ em (từ 6 tuổi đến dưới 16
tuổi): 20.000 đồng/lượt/người.
5. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 điều 19, khoản 2 điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
6. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu phí
và được chi dùng cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí; 10% còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Điều 8. Phí
thăm quan tại Vườn quốc gia Phước Bình tỉnh Ninh Thuận
1. Đối tượng nộp phí: người Việt
Nam và người nước ngoài đến thăm quan tại Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh
Thuận.
2. Tổ chức thu phí: Ban quản lý
Vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận
3. Đối tượng miễn, giảm phí
a) Miễn phí thăm quan đối với
người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
b) Giảm 50% so với mức thu phí
theo quy định đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa quy định của pháp luật; người khuyết tật nặng, người cao tuổi, hộ nghèo.
Trường hợp người thuộc diện được hưởng nhiều chính sách giảm phí theo quy định
thì cũng chỉ được hưởng một mức giảm 50% phí.
4. Mức thu:
a) Người lớn (từ đủ 16 tuổi trở
lên): 20.000 đồng/lượt/người.
b) Trẻ em (từ 6 tuổi đến dưới
16 tuổi): 10.000 đồng/lượt/người.
5. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
6. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí được trích để lại 100% số tiền phí thu được để phục vụ công tác
thu phí và được chi dùng cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
Điều 9. Phí
thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao,
câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
1. Đối tượng nộp phí: tổ chức,
cá nhân có yêu cầu và được cơ quan quản lý Nhà nước thẩm định cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Tổ chức thu phí: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
|
I
|
Cấp mới giấy chứng nhận
|
1
|
Kinh doanh 01 môn thể thao.
|
1.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
|
2
|
Kinh doanh từ 02 môn thể thao
trở lên.
|
1.000.000 + 300.000 đồng/01
môn bổ sung nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
|
II
|
Cấp lại giấy chứng nhận
|
1
|
Do mất hoặc hư hỏng.
|
100.000 đồng/giấy chứng nhận.
|
2
|
Do thay đổi nội dung về tên gọi,
địa điểm, địa chỉ kinh doanh hoạt động thể thao (trường hợp do yếu tố khách
quan từ phía cơ quan quản lý Nhà nước hoặc chính quyền địa phương như thay đổi
tên đường, số nhà... thì không thu phí cấp lại); điều chỉnh giảm danh mục hoạt
động thể thao.
|
200.000 đồng/giấy chứng nhận.
|
3
|
Do bổ sung danh mục hoạt động
thể thao kinh doanh.
|
300.000 đồng/môn thể thao bổ
sung nhưng mức thu tối đa không quá 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
|
4. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
5. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Nguồn chi
phí trang trải cho hoạt động thu phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán
của cơ quan thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định
pháp luật.
Điều 10.
Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1. Đối tượng nộp phí: cá nhân
làm thẻ mượn, thẻ đọc sách, tài liệu (gọi tắt là thẻ bạn đọc) và sử dụng phòng
đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm của Thư viện tỉnh Ninh Thuận và
các Thư viện thuộc huyện, thành phố thuộc tỉnh.
2. Tổ chức thu phí: Thư viện tỉnh
Ninh Thuận và các Thư viện thuộc huyện, thành phố thuộc tỉnh.
3. Đối tượng miễn, giảm phí
a) Trẻ em, người cao tuổi,
thương binh, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được miễn các
khoản chi phí làm thẻ thư viện,
b) Giảm 50% so với mức thu phí
theo quy định đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa quy định của pháp luật;
4. Mức thu:
a) Thư viện tỉnh:
- Thẻ bạn đọc (người từ đủ 16
tuổi đến dưới 60 tuổi): 30.000 đồng/thẻ/năm;
- Thẻ bạn đọc sử dụng phòng đọc
đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm (người từ đủ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi):
100.000 đồng/thẻ/năm;
b) Thư viện huyện, thành phố:
- Thẻ bạn đọc (người từ đủ 16
tuổi đến dưới 60 tuổi): 15.000 đồng/thẻ/năm;
- Thẻ bạn đọc sử dụng phòng đọc
đa phương tiện (người từ đủ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi): 50.000 đồng/thẻ/năm;
5. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
6. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu phí
và được chi dùng cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí; 10% còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Điều 11.
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Đối tượng nộp phí: các cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Tổ chức thu phí: Chi cục Bảo
vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Trường hợp thẩm định lần đầu
Đơn
vị tính: triệu đồng
Tổng vốn đầu tư dự án
(tỷ đồng)
|
≤ 50
|
> 50 và ≤ 100
|
> 100 và ≤ 200
|
> 200 và ≤ 500
|
> 500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải
và cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân
dụng
|
4,8
|
6,0
|
10,5
|
11,2
|
17,5
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản
|
5,5
|
6,7
|
12,0
|
12,6
|
16,8
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
b) Trường hợp thẩm định lại báo
cáo đánh giá tác động môi trường: mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
4. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
5. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí là cơ quan Nhà nước nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách
Nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải
cho hoạt động thu phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan
thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 12.
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
1. Đối tượng nộp phí: các cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Tổ chức thu phí: Chi cục Bảo
vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Trường hợp thẩm định lần đầu
STT
|
Tổng vốn đầu tư dự án
(tỷ đồng)
|
Mức phí thẩm định
(triệu đồng)
|
1
|
Đến 50
|
8,0
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
9,0
|
3
|
Trên 100 đến 200
|
10,0
|
4
|
Trên 200 đến 500
|
12,0
|
5
|
Trên 500
|
15,0
|
b) Trường hợp thẩm định lại phương
án cải tạo, phục hồi môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
4. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
5. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí là cơ quan Nhà nước nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách
Nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải
cho hoạt động thu phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan
thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 13.
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước
dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: các tổ chức,
cá nhân được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường
3. Mức thu phí
a) Trường hợp cấp phép lần đầu
STT
|
Loại phí
|
Mức phí
(đồng/đề án, báo cáo)
|
1
|
Đề án thiết kế giếng thăm dò,
báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng dưới 200m3/ngày
đêm
|
400.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới
500m3/ngày đêm
|
1.100.000
|
3
|
Đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới
1000m3/ngày đêm
|
2.600.000
|
4
|
Đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 1000mm3/ngày đêm đến
dưới 3000m3/ngày đêm
|
5.000.000
|
5
|
Báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò nước dưới đất có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm
|
400.000
|
6
|
Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
1.400.000
|
7
|
Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới
1.000m3/ngày đêm
|
3.400.000
|
8
|
Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
6.000.000
|
b) Trường hợp gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất: bằng
50% mức phí cấp phép lần đầu.
c) Trường hợp cấp lại giấy phép
thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất: bằng 30% mức phí cấp
phép lần đầu.
4. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
5. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí là cơ quan Nhà nước nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách
Nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải
cho hoạt động thu phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan
thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 14.
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
1. Đối tượng nộp phí: các tổ chức,
cá nhân được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt, nước biển.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường
3. Mức thu phí
a) Trường hợp cấp phép lần đầu
STT
|
Loại phí
|
Mức phí
(đồng/đề án, báo cáo)
|
1
|
Đề án khai thác, sử dụng nước
mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m /ngày đêm và nước biển có
lưu lượng trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 25.000 m3/ngày
đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho mục đích
khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày
đêm và nước biển có lưu lượng từ 25.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000
m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đề án khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho mục đích
khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày
đêm và nước biển có lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm đến dưới 75.000
m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đề án khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho mục đích
khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày
đêm và nước biển có lưu lượng từ 75.000 m3/ngày đêm đến dưới
100.000 m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
b) Trường hợp gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: bằng 50% mức phí cấp phép lần đầu.
c) Trường hợp cấp lại giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt: bằng 30% mức phí cấp phép lần đầu.
4. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
5. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí là cơ quan Nhà nước nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách
Nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải
cho hoạt động thu phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan
thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 15.
Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
1. Đối tượng nộp phí: các tổ chức,
cá nhân được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
2. Tổ chức thu phí:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh.
3. Mức thu phí
a) Trường hợp cấp phép lần đầu
STT
|
Loại phí
|
Mức phí
(đồng/đề án, báo cáo)
|
1
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng
dưới 100m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng
từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng
từ 500m 3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng
từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
5
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng
trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 15.000m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
10.000.000
|
6
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng
từ 15.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
11.600.000
|
7
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng
từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 25.000m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản.
|
13.000.000
|
8
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng
trên 25.000m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
14.600.000
|
b) Trường hợp gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi: bằng 50% mức
phí cấp phép lần đầu.
c) Trường hợp cấp lại giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi: bằng 30% mức phí cấp phép lần
đầu.
4. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
5. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí là cơ quan Nhà nước nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách
Nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải
cho hoạt động thu phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan
thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 16.
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: các tổ chức,
cá nhân được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường
3. Mức thu phí
a) Trường hợp cấp phép lần đầu:
1.400.000 đồng/hồ sơ.
b) Trường hợp gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất: bằng 50% mức phí cấp phép lần
đầu.
c) Trường hợp cấp lại giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất: bằng 30% mức phí cấp phép lần đầu.
4. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
5. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí là cơ quan Nhà nước nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách
Nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải
cho hoạt động thu phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan
thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật.
Điều 17.
Phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1. Đối tượng nộp phí: tổ chức,
cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
2. Tổ chức thu phí: Văn phòng
đăng ký đất đai Ninh Thuận
3. Đối tượng miễn, giảm phí
a) Đối tượng được miễn
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
- Điều tra viên, Kiểm sát viên
và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
b) Đối tượng giảm: hộ nghèo,
người có công cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được giảm 50% so với mức thu phí theo quy định.
4. Mức thu phí: 20.000 đồng/trường
hợp (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng
nhận về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành
án).
5. Kê khai, nộp phí
a) Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày
thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
6. Quản lý và sử dụng phí: tổ
chức thu phí được để lại 50% số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu phí
và được chi dùng cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí; 50% còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Điều 18. Lệ
phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người
đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật
về cư trú.
2. Tổ chức thu phí: Công an
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Công an xã, phường, thị trấn.
3. Đối tượng miễn lệ phí và các
trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư trú:
a) Miễn thu lệ phí đối với: bố,
mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; con dưới 18 tuổi của thương binh;
người có công với cách mạng; trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật; hộ
nghèo; đồng bào các dân tộc thiểu số ở các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; điều chỉnh các thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính, đổi tên
đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
b) Không thu lệ phí đối với trường
hợp: điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi có sai sót về
thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký, quản lý cư
trú.
4. Mức thu:
a) Mức thu tại các phường thuộc
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 20.000 đồng/lần
đăng ký.
- Cấp mới, cấp đổi, cấp lại sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân: 20.000 đồng/lần cấp.
- Điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 8.000 đồng/lần điều chỉnh.
- Gia hạn tạm trú: 10.000 đồng/lần
gia hạn.
b) Mức thu tại các khu vực khác
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 10.000 đồng/lần
đăng ký.
- Cấp mới, cấp đổi, cấp lại sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân: 10.000 đồng/lần cấp.
- Điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 4.000 đồng/lần điều chỉnh.
- Gia hạn tạm trú: 5.000 đồng/lần
gia hạn.
5. Kê khai, nộp lệ phí
a) Người nộp lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật
quản lý thuế.
6. Quản lý lệ phí: tổ chức thu
lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho hoạt động thu lệ phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán
của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định
pháp luật.
Điều 19. Lệ
phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người
được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật về chứng
minh nhân dân.
2. Tổ chức thu phí: Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh; Công an các huyện (trừ
Công an thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
3. Đối tượng miễn lệ phí và các
trường hợp không thu lệ phí
a) Miễn thu lệ phí cấp chứng
minh nhân dân đối với: Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; con dưới
18 tuổi của thương binh; người có công với cách mạng; trẻ em, người cao tuổi,
người khuyết tật; hộ nghèo; đồng bào các dân tộc thiểu số ở các thôn, xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; điều chỉnh
các thay đổi trong chứng minh nhân dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới
hành chính, đổi tên đường phố, số nhà.
b) Không thu lệ phí đối với trường
hợp: điều chỉnh các thay đổi trong chứng minh nhân dân khi có sai sót về thông
tin trong chứng minh nhân dân do lỗi của cơ quan cấp chứng minh nhân dân.
4. Mức thu lệ phí chứng minh
nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):
a) Cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi
tại các phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 9.000 đồng/lần cấp
b) Cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi
tại các khu vực khác: 4.000 đồng/lần cấp
5. Kê khai, nộp lệ phí
a) Người nộp lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật
quản lý thuế.
6. Quản lý lệ phí: tổ chức thu
lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho hoạt động thu lệ phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán
của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định
pháp luật.
Điều 20. Lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1. Đối tượng nộp lệ phí: người được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định
pháp luật.
2. Tổ chức thu lệ phí: Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Đối tượng được miễn lệ phí:
a) Các đối tượng theo quy định
tại khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014.
b) Người cao tuổi.
4. Mức thu lệ phí
a) Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã
- Khai sinh: 5.000 đồng.
- Khai tử: 5.000 đồng.
- Kết hôn: 30.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người chưa đủ 14 tuổi, bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong
nước: 15.000 đồng.
- Cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân: 15.000 đồng.
- Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b) Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Khai sinh: 75.000 đồng.
- Khai tử: 75.000 đồng.
- Kết hôn: 1.500.000 đồng.
- Giám hộ, chấm dứt giám hộ:
75.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ, con: 1.500.000
đồng.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài: 25.000 đồng.
- Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch
của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài: 75.000 đồng.
- Đăng ký hộ tịch khác: 75.000
đồng.
5. Kê khai, nộp lệ phí
a) Người nộp lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật
quản lý thuế.
6. Quản lý lệ phí: tổ chức thu
lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho hoạt động thu lệ phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán
của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định
pháp luật.
Điều 21. Lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Ninh Thuận
1. Đối tượng
nộp lệ phí: người sử dụng lao động phải nộp lệ phí khi làm thủ tục để được cơ quan
quản lý Nhà nước cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Tổ chức thu lệ phí: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
3. Mức thu
lệ phí
a) Cấp mới giấy phép lao động:
400.000 đồng/giấy phép;
b) Cấp lại giấy phép lao động:
300.000 đồng/giấy phép.
4. Kê khai, nộp lệ phí
a) Người nộp lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật
quản lý thuế.
5. Quản lý lệ phí: tổ chức thu
lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho hoạt động thu lệ phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán
của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định
pháp luật.
Điều 22. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất
1. Đối tượng nộp lệ phí: các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
2. Tổ chức thu lệ phí: Văn
phòng đăng ký đất đai Ninh Thuận.
3. Đối tượng
miễn lệ phí: hộ nghèo, người có công cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Mức thu lệ phí
a) Cấp Giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân
- Tại các phường thuộc thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm
+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
* Trường hợp cấp mới: 80.000 đồng/giấy.
* Trường hợp cấp lại (kể cả cấp
lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng
nhận: 20.000 đồng/giấy.
+ Trong trường hợp Giấy chứng
nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất):
* Trường hợp cấp mới: 25.000 đồng/giấy.
* Trường hợp cấp lại (kể cả cấp
lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng
nhận: 20.000 đồng/giấy.
+ Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai: 15.000 đồng/1 lần.
+ Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/1 lần.
- Tại các khu vực khác: tính bằng
50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm.
b) Cấp Giấy chứng nhận đối với
tổ chức
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Trường hợp cấp mới: 400.000 đồng/giấy.
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp
lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng
nhận: 40.000 đồng/giấy.
- Trong trường hợp Giấy chứng
nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất):
+ Trường hợp cấp mới: 100.000 đồng/giấy.
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp
lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng
nhận: 40.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai: 20.000 đồng/1 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/1 lần.
5. Kê khai, nộp lệ phí
a) Người nộp lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật
quản lý thuế.
6. Quản lý lệ phí: tổ chức thu
lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho hoạt động thu lệ phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán
của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định
pháp luật.
Điều 23. Lệ
phí cấp giấy phép xây dựng
1. Đối tượng nộp lệ phí: tổ chức,
cá nhân xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng.
2. Tổ chức thu lệ phí: Sở Xây dựng,
Ban quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Mức thu lệ phí
a) Cấp phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/01 giấy
phép.
b) Cấp phép xây dựng các công
trình khác: 150.000 đồng/01 giấy phép.
c) Trường hợp gia hạn giấy phép
xây dựng: 15.000 đồng/01 giấy phép.
4. Kê khai, nộp lệ phí
a) Người nộp lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật
quản lý thuế.
5. Quản lý lệ phí: tổ chức thu
lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho hoạt động thu lệ phí do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán
của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định
pháp luật./.
PHỤ LỤC
BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LIÊN QUAN
ĐẾN PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản
|
1
|
Quyết định
|
98/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
2
|
Quyết định
|
60/2017/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan tại Vườn quốc gia Phước Bình tỉnh Ninh
Thuận
|
3
|
Quyết định
|
61/2017/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh
Thuận
|
4
|
Quyết định
|
62/2017/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng
khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
5
|
Quyết định
|
68/2017/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, quản lý lệ
phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Ninh Thuận
|
6
|
Quyết định
|
70/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, và quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
7
|
Quyết định
|
72/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích tháp Pô Klong Garai trên địa
bàn tỉnh
|
8
|
Quyết định
|
73/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
9
|
Quyết định
|
75/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
10
|
Quyết định
|
77/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
11
|
Quyết định
|
79/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
12
|
Quyết định
|
141/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
13
|
Quyết định
|
142/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề
án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
14
|
Quyết định
|
12/2018/QĐ-UBND ngày 24/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận
|
15
|
Quyết định
|
70/2018/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận
|
16
|
Quyết định
|
74/2018/QĐ-UBND ngày 04/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn
giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
17
|
Quyết định
|
102/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan khu trưng bày, triển lãm tại Trung tâm
Nghiên cứu văn hóa Chăm tỉnh Ninh Thuận
|
18
|
Quyết định
|
103/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận
|
19
|
Quyết định
|
29/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 61/2017/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan tại
Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận
|
20
|
Quyết định
|
36/2019/QĐ-UBND ngày 01/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan di tích tháp Pô
Klông Garai, tỉnh Ninh Thuận
|