ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2011/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 10 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ
TRÚ VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 15 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc
thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử
dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí
đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư số
06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số
điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 về quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Công an tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tại Tờ trình số 376/TTr-CAT-STC
ngày 04/07/2011 về việc đề nghị UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc quy định
mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thu và
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu như sau:
1. Mức thu lệ phí đăng ký cư
trú.
a) Đối với các phường thuộc
TP. Vũng Tàu:
- Đăng ký chuyển đến cả hộ (Kể cả
đăng ký thường trú, tạm trú): 10.000 đ/lần.
- Cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu và sổ
tạm trú do bị hư hỏng, bị mất: 10.000 đ/lần cấp.
- Điều chỉnh những thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (trừ các trường hợp được miễn và không thu): 4.000đ/lần.
b) Đối với các phường, xã,
thị trấn còn lại: Áp dụng mức thu lệ phí bằng 50% mức thu áp dụng đối
với các phường thuộc địa bàn TP. Vũng Tàu.
c) Trường hợp miễn thu lệ
phí:
- Cấp mới sổ tạm trú, cấp mới sổ hộ
khẩu trong các trường hợp sau đây:
+ Trước đây chưa được cấp sổ hộ
khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú
nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của
Luật cư trú.
+ Chuyển nơi đăng ký thường trú ra
ngoài phạm vi thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, các xã, thị trấn thuộc huyện
và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình.
+ Tách sổ hộ khẩu.
- Đăng ký mới sinh.
- Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú vì
lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà …. (Kể cả
do yêu cầu của công dân).
2. Mức thu lệ phí cấp chứng minh
nhân dân:
- Đối với trường hợp cấp đổi, cấp
lại các phường, thuộc TP. Vũng Tàu: 6.000 đồng/01 lần cấp.
- Đối với trường hợp cấp đổi, cấp
lại các phường, xã, thị trấn còn lại: 3.000 đồng/01 lần cấp.
- Miễn thu lệ phí cấp mới CMND và
khi cấp đổi CMND do CMND hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
3. Đối tượng không thu phí đăng
ký cư trú, cấp CMND:
a) Đối tượng không thu phí
đăng ký cư trú.
- Bố mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới
18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng.
- Hộ gia đình theo diện xóa đói
giảm nghèo.
- Đính chính thay đổi lại các nội
dung thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký cư trú
làm sai của công dân.
b) Đối tượng không thu phí
CMND.
- Bố mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới
18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh, bà mẹ Việt
Nam anh hùng.
- Cấp đổi CMND do Nhà nước thay đổi
địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà mới.
- Cấp đổi, lại CMND có sai sót về
các nội dung thông tin ghi trong CMND do lỗi cơ quan cấp CMND.
4. Quản lý, sử dụng lệ phí đăng
ký cư trú, cấp CMND:
- Thực hiện theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông
tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính về lệ phí đăng ký cư trú
và Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một
số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.
- Căn cứ vào tình hình thực tế UBND
tỉnh đồng ý cho trích lại 100% lệ phí đăng ký cư trú, cấp CMND để phục vụ cho công
tác của ngành công an trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
+ Chi phí trực tiếp phục vụ cho
công tác đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân như in ấn hoặc mua biểu mẫu,
sổ sách; mua sắm máy móc, vật tư;
+ Chi văn phòng phẩm, công tác phí,
khen thưởng, bồi dưỡng làm ngoài giờ cho cán bộ trực tiếp làm công tác đăng ký
cư trú, cấp Chứng minh nhân dân;
+ Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật phục vụ đến công tác đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân.
Điều 2. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí và Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính; Kho bạc Nhà nước; Cục thuế; Công an tỉnh;
Công an thành phố, thị xã, công an các Phường, công an các xã, thị trấn thuộc
huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Công an;
- Bộ Tư pháp (cục KT văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (Theo dõi);
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo BR-VT;
- Lưu: VT.
|
TM.
UBND TỈNH BR-VT
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|