STT
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả dự kiến năm 2013
|
I
|
Thể chế thuế
|
1
|
Trình Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế thu nhập doanh nghiệp vào
tháng 5/2013 Kỳ 5/QH13. Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; trình Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định
|
1/2013 -
10/2013
|
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Luật, Nghị định được ban hành
|
2
|
Trình Chính phủ ban hành Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân;
trình Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định
|
1/2013 - 7/2013
|
Vụ quản lý thuế TNCN - Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Thông tư, Nghị định được ban hành
|
3
|
Trình Quốc hội ban hành Luật sửa
đổi, bổ sung Luật thuế giá trị gia tăng.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Luật thuế được ban hành
|
4
|
Trình Chính phủ ban hành Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế;
trình Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định
|
1/2013 - 7/2013
|
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Thông tư, Nghị định được ban hành
|
5
|
Tổng kết, đánh giá việc thi hành
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
1/2013-12/2013
|
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Báo cáo tổng kết việc thi hành Luật thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
6
|
Lấy ý kiến Quốc hội về dự thảo
Luật Phí, lệ phí vào tháng 5/2013 Kỳ 5/QH13; Thông qua Luật Phí, lệ phí vào tháng
10/2013 Kỳ 6/QH13.
|
1/2013- 10/2013
|
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Luật thuế được ban hành
|
7
|
Ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 56/2008/TT-BTC
ngày 23/6/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kê khai, nộp và quyết toán
các khoản thu của Nhà nước quy định tại điều 18 Quy định quản lý tài chính của
Công ty mẹ, Tập đoàn dầu khí VN
|
1/2013- 10/2013
|
Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Thông tư được xây dựng và ban hành sau khi có
ý kiến chỉ đạo của UBTVQH
|
8
|
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung
chính sách thu ngân sách nhà nước liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác
và sử dụng tài nguyên đảm bảo thống nhất, phù hợp với nội dung và lộ trình sửa
đổi, bổ sung của Luật Dầu khí, Luật Tài nguyên nước, Luật Khoáng sản, Luật Bảo
vệ và phát triển rừng.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Theo tiến độ của Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài
chính
|
II
|
Tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực
|
1
|
Triển khai, kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
cơ quan thuế các cấp.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ
máy cơ quan thuế các cấp theo mô hình quản lý theo chức năng kết hợp với quản
lý theo đối tượng nộp thuế
|
2
|
Kiện toàn bộ máy kế toán thuế của
cơ quan thuế các cấp để triển khai chế độ kế toán thuế nội địa trong toàn
ngành thuế.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Bộ máy kế toán tại cơ quan thuế
các cấp được kiện toàn theo tiến độ Đề án kế toán thuế nội địa
|
3
|
Nghiên cứu việc bổ sung chức năng quản lý thu
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp cho cơ quan thuế theo
chủ trương của các cấp có thẩm quyền.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu và đề xuất giải
pháp
|
4
|
Sắp xếp, điều chỉnh giảm đầu mối các Đội Thuế
tại các Chi cục Thuế.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Triển khai việc sắp xếp, điều chỉnh giảm đầu mối
các Đội Thuế tại các Chi cục Thuế theo đề án được phê duyệt
|
5
|
Điều chỉnh dần cơ cấu nguồn
nhân lực cho phù hợp với nhiệm vụ quản lý thuế
|
1/2013 - 12/2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Tăng chỉ tiêu biên chế cho các Cục
Thuế, đặc biệt là Cục Thuế các tỉnh, thành phố lớn; nâng tỷ lệ công chức thuế
làm công tác thanh tra, kiểm tra đạt 20-21%; tỷ lệ công chức thuế quản lý khu
vực doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa chiếm 40%; cân đối cơ cấu công chức
gián tiếp đảm bảo tỷ lệ công chức gián tiếp chiếm 30%.
|
6
|
Xây dựng cơ chế kiểm tra nội bộ
thống nhất trong toàn ngành đảm bảo tính độc lập, khách quan, hiệu lực, hiệu
quả.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Kiểm tra nội bộ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận
kiểm tra nội bộ được quy định cụ thể, rõ ràng tại cơ quan thuế các cấp.
|
7
|
Nghiên cứu, xây dựng và ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược Quốc gia phòng, chống tham
nhũng trong ngành thuế giai đoạn II.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Kiểm tra nội bộ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Kế hoạch được nghiên cứu, xây dựng
theo kế hoạch của Bộ Tài chính
|
8
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình chuẩn
về đào tạo cán bộ thuế.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ; Trường Nghiệp vụ Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Hoàn thành 3 Chuyên đề gồm:
Chuyên đề 1: Cơ sở lý luận, cơ
sở pháp lý, định hướng công tác phát triển nguồn nhân lực; cơ cấu tổ chức bộ
máy, công tác quản lý và phân bổ nguồn nhân lực trong ngành thuế.
Chuyên đề 2: Đánh giá công tác
phát triển nguồn nhân lực, kết quả, hạn chế, nguyên nhân.
Chuyên đề 3: Giải pháp về công
tác tuyển dụng, phân công và luân chuyển cán bộ.
|
10
|
Đẩy mạnh công tác đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng
kiến thức chuyên sâu theo từng chức năng quản lý thuế.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ; Trường Nghiệp vụ Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
100% công chức được tiếp nhận được
học nghiệp vụ thuế cơ bản; 100% công chức thuế liên quan được cập nhật kiến
thức quản lý thuế khi văn bản pháp luật thuế có sự thay đổi; 20% công chức
thuế được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế; 50% công chức chuyên môn
nghiệp vụ trực tiếp thực hiện các chức năng quản lý thuế được đào tạo kiến thức,
kỹ năng chuyên sâu quản lý thuế theo từng chức năng.
|
III
|
Tuyên truyền hỗ trợ NNT
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng và đưa vào vận hành
thử nghiệm Trung tâm giải đáp về thuế.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Triển khai thí điểm Trung tâm hỗ trợ giải đáp về
thuế (theo chỉ đạo của Bộ Tài chính)
|
2
|
Phân loại người nộp thuế theo
các tiêu thức phù hợp để tổ chức các biện pháp tuyên truyền và hỗ trợ người nộp
thuế cho phù hợp.
|
1/2013 -
12/2014
|
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Đề án phân nhóm, phân loại NNT
được xây dựng và phê duyệt.
|
3
|
Thực hiện các biện pháp nâng
cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” tại cơ quan thuế các cấp.
|
1/2013
- 12/2013
|
Ban Cải cách; Vụ Tuyên truyền Hỗ
trợ
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
Hoạt động của bộ phận “một cửa”
tại cơ quan thuế các cấp được nâng cao
|
4
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
đề án Cổng thông tin điện tử ngành Thuế.
|
1/2013
- 12/2014
|
Cục Công nghệ thông tin, Vụ
Tuyên truyền Hỗ trợ
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
Đề án được xây dựng và phê duyệt
|
5
|
Xây dựng tiêu thức đánh giá chất
lượng dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế.
|
1/2013
- 12/2014
|
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
Xây dựng Tiêu thức đánh giá chất
lượng dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế tại Trung tâm hỗ trợ giải đáp về thuế
(sau khi được Bộ Tài chính phê duyệt thành lập Trung tâm)
|
6
|
Phát triển dịch vụ hỗ trợ người
nộp thuế thông qua cơ chế hợp tác với hệ thống NHTM, Tổ chức tài chính, Luật
sư, Hiệp hội ngành nghề, các công ty phần mềm kế toán.
|
1/2013
- 12/2015
|
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ
|
Các đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
Đề án cơ chế hợp tác với với hệ
thống Ngân hàng thương mại, Tổ chức tài chính, Luật sư, Hiệp hội ngành nghề,
các công ty phần mềm kế toán được xây dựng và phê duyệt.
|
7
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai
các ứng dụng CNTT phục vụ công tác hỗ trợ NNT.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ; Cục Công nghệ thông
tin
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
các ứng dụng CNTT phục vụ công tác hỗ trợ NNT được triển khai và các ứng dụng
được đưa vào thực hiện.
|
8
|
Thực hiện nâng cấp Website ngành thuế; tiếp tục
xây dựng và mở rộng trang web của các Cục thuế địa phương trong cả nước.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ; Cục Công nghệ thông
tin
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Tiếp tục vận hành và mở rộng trang web của các
Cục thuế địa phương trong cả nước.
|
9
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế quản
lý và phối hợp hoạt động với các trung gian thuế, đặc biệt là các đại lý thuế
trong việc hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế quản
lý và phối hợp hoạt động với các trung gian thuế (Đại lý thuế)
|
10
|
Nghiên cứu tái thiết kế Quy trình tuyên truyền,
hỗ trợ NNT.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Áp dụng Quy trình tuyên truyền,
hỗ trợ người nộp thuế vào thực tế, tổng hợp kết quả và từng bước hoàn thiện
quy trình.
|
11
|
Tăng cường phối hợp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ, kỹ năng cho cán bộ, công chức làm công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT.
|
1/2013 -
12/2015
|
Trường Nghiệp vụ Thuế
|
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ; các
đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức
|
IV
|
Thanh tra, kiểm tra NNT
|
1
|
Giao chỉ tiêu kế hoạch thanh tra và nhiệm vụ
kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế cho cơ quan thuế các cấp.
|
8/2013 -
01/2014
|
Vụ Thanh tra
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
- Hướng dẫn lập kế hoạch
- Giao kế hoạch thanh tra, nhiệm vụ kiểm tra
|
2
|
Xây dựng
tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả công việc kết hợp với bố trí, sử dụng luân
phiên, luân chuyển cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Thanh tra; Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Quyết định quy định về tiêu chuẩn đánh giá hiệu
quả công việc được ban hành
|
3
|
Triển khai và nâng cấp ứng dụng tin
học vào công tác thanh tra, kiểm tra
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Thanh tra; Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
- Chỉ đạo, hỗ trợ nghiệp vụ các Cục Thuế áp dụng
Ứng dụng TPR để phân tích rủi ro lập kế hoạch thanh tra
- Nâng cấp Ứng dụng TPR, TTR
- Triển khai phân tích nghiệp vụ để xây dựng ứng
dụng phần mềm hỗ trợ kiểm tra Hồ sơ khai thuế GTGT
|
4
|
Xây dựng giáo trình và triển
khai đào tạo kỹ năng thanh tra, kiểm tra cơ bản.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Thanh tra; Trường Nghiệp vụ Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
- Trình Tổng cục ký ban hành Tài liệu kỹ năng
thanh tra ngành Dược
- Dự thảo Tài liệu kỹ năng thanh tra ngành
Ngân hàng
- Phối hợp chuyên gia Hoa Kỳ xây dựng dự thảo
Tài liệu kỹ năng thanh tra ngành Bảo hiểm
|
5
|
Xây dựng và triển khai quy chế giám sát đoàn
thanh tra.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Thanh tra
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Quy chế được ban hành sau khi Thanh tra Chính phủ
ban hành Quy chế giám sát đoàn thanh tra
|
6
|
Xây dựng Quy trình xử lý kết quả sau thanh
tra, kiểm tra
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Thanh tra
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Quy trình được ban hành sau khi Nghị định và Thông
tư hướng dẫn hoạt động thanh tra tài chính được ban hành
|
7
|
Xây dựng
Quy trình thay thế Quy trình Kiểm tra thuế ban hành kèm theo Quyết định số
528/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Thanh tra
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Quy trình được ban hành
|
8
|
Ban hành
Quy trình thay thế Quy trình thanh tra thuế ban hành kèm theo Quyết định số
460/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế phù hợp với Luật Thanh tra (sửa đổi)
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Thanh tra
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Quy trình được ban hành
|
9
|
Tài liệu
nghiệp vụ hướng dẫn kỹ năng thanh tra chống chuyển giá
|
1/2013 -
12/2013
|
Ban Cải cách và Hiện đại hóa
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Tài liệu được ban hành
|
10
|
Xây dựng
và thực hiện cơ chế phối hợp với Hải quan, Bộ Tài chính
và các cơ quan khác của Chính phủ trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Thanh tra
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Sơ kết quy chế phối hợp với Tổng cục Cảnh sát
|
11
|
Kiện toàn hệ thống tổ chức
thanh tra, kiểm tra thuế và xây dựng mối liên kết, phối hợp trong công
tác hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra giữa các cấp
trong ngành Thuế.
|
1/2013 -
12/2013
|
Thanh tra Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Hệ thống tổ chức thanh tra, kiểm tra được kiện
toàn sau khi Nghị định và Thông tư hướng dẫn hoạt động thanh tra tài chính được
ban hành
|
V
|
Quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế,
hoàn thuế và kế toán thuế
|
1
|
Đăng ký thuế
|
|
|
|
|
1.1
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch & Đầu tư thực hiện
mở rộng đăng ký mã số doanh nghiệp (đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế) cho các
đối tượng khác như hộ kinh doanh, hợp tác xã...
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Phối hợp và phù hợp với kế hoạch của Bộ
KH&ĐT
|
1.2
|
Hoàn thiện quy trình quản lý
đăng ký thuế
|
1/2013 - 7/2013
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Quy trình được ban hành
|
1.3
|
Phối hợp với Tổng cục Hải quan
về Đề án tin học trao đổi thông tin về NNT
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Thanh tra, Cục CNTT, Vụ Quản lý
nợ & Cưỡng chế nợ thuế và các đơn vị liên quan.
|
Phối hợp và phù hợp với cơ sở dữ liệu của
ngành thuế.
|
2
|
Khai thuế
|
|
|
|
|
2.1
|
Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình kê khai
và kế toán thuế phù hợp với các văn bản sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Cục CNTT, Vụ
Quản lý nợ & Cưỡng chế nợ thuế và các đơn vị liên quan.
|
Tiếp tục hoàn thiện quy trình phù hợp với các văn
bản sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế.
|
2.2
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan để doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế qua mạng Internet.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế; Cục
Công nghệ thông tin
|
Các vụ, đơn vị có liên quan trong
ngành thuế
|
Tối thiểu 30% doanh nghiệp thực
hiện kê khai thuế qua mạng Internet.
|
2.3
|
Phối hợp nghiên cứu, sửa đổi
các quy trình phù hợp với việc xây dựng, xử lý dữ liệu tập trung, đảm bảo các
dữ liệu kê khai, kế toán thuế được xử lý tập trung, thống nhất trong toàn
ngành.
|
1/2013 -
12/2015
|
Cục Công nghệ thông tin; Vụ Kê khai và Kế toán
thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Thực hiện theo tiến độ hiện đại
hóa CNTT
|
2.4
|
Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ về thuế thông
qua việc kết nối hệ thống ứng dụng ngành thuế với hệ thống của các nhà cung cấp
dịch vụ kê khai điện tử qua mạng Internet (T-VAN).
|
1/2013- 12/2015
|
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Kê khai và Kế toán
thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Phát triển thêm các nhà cung cấp
dịch vụ thuế trung gian
|
2.5
|
Duy trì hệ thống ứng dụng hỗ trợ
nộp thuế, nộp tờ khai qua mạng và Website ngành Thuế.
|
1/2013 -
12/2015
|
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Kê khai và Kế toán
thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan trong
ngành thuế
|
Tiếp tục duy trì hệ thống hỗ trợ
nộp thuế, nộp tờ khai qua mạng và Website ngành Thuế
|
2.6
|
Giảm tần suất kê khai của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ đối với một số sắc thuế theo hướng doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số thuế
phát sinh ít thực hiện kê khai theo quý/6tháng/năm thay cho kê khai theo hàng
tháng.
|
7/2013 -
12/2013
|
Ban Cải cách và Hiện đại hóa
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Triển khai thực hiện giảm tần
suất kê khai từ 1/7/2013
|
2.7
|
Hoàn thiện hệ thống tiêu thức
phân tích, đánh giá rủi ro kê khai thuế phục vụ cho việc kiểm tra, rà soát
thường xuyên hồ sơ khai thuế, hoàn thuế.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Vụ Thanh tra; Các vụ, đơn vị có
liên quan trong ngành thuế
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống
tiêu thức phân tích, đánh giá rủi ro
|
3
|
Nộp thuế
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng chế độ kế toán để
theo dõi, hạch toán tài khoản tiền gửi của cơ quan thuế tại ngân hàng thương
mại
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Các vụ, đơn
vị có liên quan trong ngành thuế
|
Thực hiện theo kế hoạch của Đề án
|
3.2
|
Triển khai kết nối dữ liệu với
ngân hàng thương mại để thực hiện thu nộp thuế bằng điện tử.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Tiếp tục thực hiện kết nối nếu có ngân hàng mới
tham gia
|
3.3
|
Triển khai thí điểm việc nộp
thuế thông qua tài khoản chuyên thu của cơ quan thuế mở tại ngân hàng thương
mại.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Tổng hợp, đánh giá quá trình
triển khai thí điểm và tiếp tục triển khai mở rộng
|
4
|
Hoàn thuế
|
|
|
|
|
4.1
|
Theo dõi, phân tích, đánh giá kết quả xử lý hồ
sơ khai thuế gắn liền với hoàn thuế thu nhập cá nhân.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân; Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế
|
Báo cáo tổng hợp đánh giá kết
quả xử lý hồ sơ khai thuế gắn liền với hoàn thuế thu nhập cá nhân.
|
4.2
|
Xây dựng và ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ
hoàn thuế và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế qua mạng Internet
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế
|
Quy chế được ban hành
|
4.3
|
Hoàn thiện các văn bản pháp luật hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung về thuế liên quan đến hoàn thuế, trong đó có quy định hồ sơ khai
thuế gắn liền với hoàn thuế đối với một số trường hợp hoàn thuế giá trị gia
tăng.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế
|
Văn bản pháp luật hướng dẫn sửa đổi, bổ sung về
thuế liên quan đến hoàn thuế được ban hành phù hợp với quy định mới (nếu có)
|
4.4
|
Nâng cấp phần mềm ứng dụng hỗ
trợ xử lý dữ liệu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân để đáp ứng một số trường hợp
hoàn thuế GTGT
|
1/2013 -
12/2013
|
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Quản lý thuế Thu
nhập cá nhân
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Phần mềm ứng dụng được nâng cấp
|
4.5
|
Triển khai phương thức hoàn thuế cho người nộp
thuế thông qua tài khoản chuyên thu của cơ quan thuế mở tại ngân hàng thương
mại.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Triển khai thí điểm.
|
5
|
Kế toán thuế
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai thí điểm thực hiện Chế độ Kế toán thuế nội địa.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Vụ Chính sách; Các vụ, đơn vị có
liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Thực hiện theo kế hoạch của đề án
|
5.2
|
Phối hợp nghiên cứu, xây dựng ứng dụng tin học
hỗ trợ để triển khai Chế độ kế toán thuế nội địa.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Kê khai và Kế toán thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế
|
Thực hiện theo kế hoạch của dự án
|
VI
|
Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
|
1
|
Ban hành
hoặc sửa đổi, bổ sung một số quy định trong Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài
chính, Ngân hàng nhà nước, Bộ Công an về chế độ cung cấp
thông tin, trình tự phối hợp thực hiện quyết định cưỡng chế nợ thuế
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Quy chế được sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy
định của Luật Quản lý thuế
|
2
|
Xây dựng cơ chế chính sách sửa đổi bổ sung,
thay thế theo Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
- Quyết định của Thủ tướng về xóa nợ trước
1/7/2007
- Thông tư hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về xóa nợ đối với khoản nợ trước 1/7/2007
- Thông tư thay thế Thông tư 157/2009/TT-BTC sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định
số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Quản lý thuế.
|
3
|
Xây dựng phương pháp đánh giá
phân loại các khoản nợ trên cơ sở thông tin và sử dụng kỹ thuật đánh giá rủi
ro
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Đề tài khoa học được xây dựng và phê duyệt
|
4
|
Nâng cấp, hoàn thiện các ứng dụng quản lý nợ
nhằm nâng cao hiệu quả công việc cho cán bộ quản lý nợ.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; Cục Công
nghệ Thông tin
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Ứng dụng được nâng cấp theo tiến độ của Tổng cục
Nâng cấp ứng dụng theo quy trình mới
|
5
|
Xây dựng hệ thống đánh giá chất lượng công tác
quản lý nợ thuế
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; Trường
Nghiệp vụ Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Các quy định được bổ sung và ban hành
|
6
|
Hoàn thiện sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn công tác
quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; Trường
Nghiệp vụ Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Quyết định ban hành sổ tay
|
7
|
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nợ cho
cán bộ quản lý nợ thuế.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; Trường
Nghiệp vụ Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Phối hợp với Trường NVT tổ chức 6 lớp đào tạo
mỗi năm
|
8
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ
quản lý nợ thuế theo hướng hiện đại hóa, tự động hóa và tích hợp cao
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Nghiên cứu tái thiết kế phù hợp với kế hoạch của
Cục CNTT
|
VII
|
Phát triển hệ thống CNTT gắn với hiện đại
hóa hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Triển khai hệ thống hạ tầng truyền thông, kỹ
thuật và trang thiết bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai hạ tầng kỹ thuật xử
lý tập trung ứng dụng Quản lý thuế (tích hợp với thu nhập cá nhân).
|
1/2013 -
12/2013
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Triển khai nâng cấp hạ tầng truyền
thông phục vụ các ứng dụng xử lý tập trung tại Tổng cục
|
1.2
|
Mua sắm thường xuyên trang thiết bị máy tính PC,
máy in, lưu điện...phục vụ công tác quản lý thuế.
|
1/2013 -
12/2015
|
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Tài vụ Quản trị
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Mua sắm và trang bị thiết bị thường xuyên theo
kế hoạch
|
1.3
|
Triển khai nâng cấp Hạ tầng truyền thông ngành
thuế thực hiện năm 2013 theo đề án của Bộ Tài chính.
|
1/2013 -
12/2015
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
1.4
|
Thuê trung tâm dữ liệu, dịch vụ đánh giá hệ thống
từ chính hãng, dịch vụ bảo trì hệ thống An toàn phòng máy chủ cho các Cục Thuế
|
1/2013-12/2013
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
2
|
Triển khai, nâng cấp hệ thống thông tin đáp
ứng yêu cầu quản lý thuế
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai nâng cấp hệ thống ứng dụng theo nội
dung sửa đổi Luật Quản lý thuế.
|
1/2013 -
12/2015
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Các vụ, đơn vị có liên quan trong
ngành thuế
|
Xây dựng dự án
|
2.2
|
Triển khai rộng và duy trì hệ thống
ứng dụng Quản lý thuế xử lý tập trung và hệ thống ứng dụng quản lý nội bộ
ngành.
|
1/2013 -
12/2013
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Xây dựng dự án
|
2.3
|
Nâng cấp và triển khai thí điểm
hệ thống e -Tax service
|
1/2013 -
12/2015
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Xây dựng dự án
|
2.4
|
Thuê dịch vụ hỗ trợ người sử dụng
các ứng dụng và hệ thống ngành Thuế
|
1/2013 -
12/2013
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
2.5
|
Thuê dịch vụ hệ thống thu nhận dữ
liệu quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2013
|
1/2013 - 12/2013
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
2.6
|
Thuê dịch vụ vận hành hệ thống
CNTT ngành Thuế
|
1/2013 -
12/2013
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Thực hiện theo kế hoạch
|
2.7
|
Phối hợp phát triển hệ thống các nhà cung cấp
dịch vụ thuế trung gian.
|
1/2013- 12/2015
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Phát triển thêm các nhà cung cấp
dịch vụ thuế trung gian
|
2.8
|
Thực hiện triển khai các dự án công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa quản lý ngành với các bên thứ 3 (Kho Bạc,
Tài chính, Hải quan, …)
|
1/2013- 12/2013
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Bộ Tài
chính và Các vụ, đơn vị có liên quan
|
Tiếp tục thực hiện theo kế hoạch của Bộ Tài
chính
|
2.9
|
Phối hợp với cơ quan bảo hiểm (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế) nghiên cứu, xây dựng Đề án trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế
và cơ quan BHXH trong việc thu thuế thu nhập cá nhân và thu các khoản BHXH bắt
buộc
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ quản lý thuế thu nhập cá nhân
|
Cơ quan bảo hiểm (BHXH,BHYT);
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế
|
Nghiên cứu, xây dựng Đề án
|
2.10
|
Nghiên cứu tái thiết kế các quy trình nghiệp vụ
đảm bảo tính hiện đại, tự động và tích hợp cao
|
1/2013- 12/2015
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Phối hợp nội dung này trong các dự án đang phân
tích nghiệp vụ, thiết kế hệ thống
|
3
|
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông
tin
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng và chuẩn hóa chức năng, nhiệm vụ từng
vị trí công tác trong lĩnh vực CNTT.
|
1/2013 -
12/2013
|
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Quyết định ban hành bản mô tả vị trí công việc
tiêu chuẩn nhiệm vụ chức năng của cán bộ CNTT toàn ngành
|
3.2
|
Triển khai thực hiện ổn định tổ chức
bộ máy và cán bộ công nghệ thông tin ngành Thuế.
|
1/2013 -
12/2013
|
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
|
3.3
|
Thực hiện các chương trình đào tạo, tập huấn công
nghệ thông tin theo kế hoạch.
|
1/2013 -
12/2015
|
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Tổ chức cán bộ;
Trường nghiệp vụ Thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Thực hiện theo kế hoạch đào tạo, phấn đấu tổ
chức 18 khóa đào tạo
|
VIII
|
Hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành thuế
|
1
|
Công trình đầu tư xây dựng mới
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiếp tục thực hiện các công trình chuyển tiếp
sang năm 2013, đặc biệt là Công trình Trung tâm bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính
tại Thừa Thiên Huế, Cục Thuế TP Hồ Chí Minh.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Tài vụ Quản trị
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
- Hoàn thành Công trình Trung
tâm bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính tại tỉnh Thừa Thiên Huế, Cục Thuế TP Hồ Chí
Minh, Quảng Ninh, Nam Định và các công trình chuyển tiếp từ năm 2011 sang.
- Tiếp tục thực hiện các công
trình chuyển tiếp từ năm 2012: 58 công trình (08 Cục Thuế, 50 CCT)
|
1.2
|
Xây dựng mới Trung tâm bồi dưỡng
cán bộ ngành Thuế tại Miền Bắc (thành phố Hà Nội)
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Tài vụ Quản trị
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Đề nghị UBND TP Hà Nội xin cấp
đất sau khi có chủ trương đầu tư xây dựng công trình
|
1.3
|
Xây dựng mới trụ sở cấp Chi cục
Thuế trong toàn ngành
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Tài vụ Quản trị
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
- Khởi công đầu tư xây dựng 41
công trình (04 Cục Thuế, 37 Chi cục Thuế)
- Hoàn thành công tác chuẩn bị
đầu tư xây dựng mới 34 công trình (08 Cục Thuế, 26 Chi cục Thuế)
|
2
|
Công trình cải tạo mở rộng
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp tục thực hiện các công trình chuyển tiếp
sang năm 2013.
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Tài vụ Quản trị
|
Các vụ, đơn vị có liên quan trong
ngành thuế
|
- Hoàn thành đưa vào sử
dụng 05 công trình cấp Chi cục Thuế.
- Hoàn thành 18 công trình dự án cấp Chi cục
Thuế.
- Tiếp tục triển khai 04 công trình cấp Cục
Thuế
|
2.2
|
Đầu tư cải tạo mở rộng trụ sở cấp
Chi cục Thuế trong toàn ngành
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Tài vụ Quản trị
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
- Khởi công đầu tư xây dựng
13 công trình (03 công trình nhóm B, 37 Chi cục Thuế)
- Hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng
mới 22 công trình cấp Chi cục Thuế
|
3
|
Mua sắm tài sản
|
|
|
|
|
3.1
|
Trang bị mới xe ôtô theo phê duyệt
của Bộ Tài chính cho các cơ quan Thuế đủ tiêu chuẩn.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Tài vụ Quản trị
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Trang bị mới xe ôtô theo kế hoạch
phê duyệt của Bộ Tài chính
|
3.2
|
Trang bị nội thất văn phòng cho
các Trụ sở Cục Thuế, Chi cục Thuế mới xây dựng và cải tạo mở rộng.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Tài vụ Quản trị
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Trang bị nội thất văn phòng cho
các Cục Thuế, Chi cục Thuế theo kế hoạch
|
3.3
|
Mua sắm trang thiết bị kỹ thuật
hiện đại hỗ trợ công tác nghiệp vụ theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm, trọng
điểm của ngành.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Tài vụ Quản trị
|
Các vụ, đơn vị có liên quan trong
ngành thuế
|
Mua sắm trang thiết bị kỹ thuật hiện đại hỗ trợ
công tác nghiệp vụ theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm của ngành
theo kế hoạch.
|
IX
|
Phát triển Trường Nghiệp vụ
Thuế
|
1
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho công chức mới vào ngành; công chức thuộc Tổng cục Thuế; công chức lãnh đạo
chủ chốt thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế; giảng viên kiêm chức để triển khai đào
tạo, bồi dưỡng tại địa phương.
|
1/2013 -
12/2015
|
Trường Nghiệp vụ Thuế
|
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức
|
2
|
Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo,
bồi dưỡng
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức kế toán nâng cao theo một số ngành đặc thù.
|
1/2013 -
12/2013
|
Trường Nghiệp vụ Thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Tài liệu được xây dựng và ban
hành
|
2.2
|
Xây dựng chương trình, giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức cho công chức giữ ngạch
Nhân viên Thuế, Kiểm tra viên trung cấp thuế, Kiểm tra viên cao đẳng thuế và
Kiểm tra viên Thuế.
|
1/2013 -
12/2013
|
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Chương trình, tài liệu được xây
dựng và ban hành
|
2.4
|
Xây dựng các giáo trình bồi dưỡng
chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Thanh tra; Vụ Tuyên truyền & Hỗ trợ
NNT; Vụ Kê khai & Kế toán thuế; Vụ Quản lý nợ & cưỡng chế nợ thuế;
Trường Nghiệp vụ Thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
- Nghiệm thu 30% giáo trình
chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế
- Triển khai biên soạn 20% giáo
trình chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế còn lại.
|
3
|
Chương trình và nội dung đào tạo
|
|
|
|
|
3.1
|
Đào tạo kiến thức cơ bản cho 100% công chức mới
tuyển dụng vào ngành.
|
1/2013 -
12/2013
|
Trường Nghiệp vụ Thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Lớp bồi dưỡng được tổ chức
|
3.2
|
Đào tạo cơ bản các kỹ năng quản
lý thuế cho công chức mới toàn ngành được phân công làm việc theo từng chức
năng quản lý thuế.
|
1/2013 -
12/2015
|
Trường Nghiệp vụ Thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Đảm bảo đào tạo cơ bản các kỹ
năng quản lý thuế cho 40% công chức mới toàn ngành
|
3.3
|
Đào tạo chuyên sâu một số kỹ
năng quản lý thuế (Kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế, kỹ năng quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế, kỹ năng kê khai và kế toán thuế...):
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Thanh tra; Vụ Tuyên truyền & Hỗ trợ
NNT; Vụ Kê khai & Kế toán thuế; Vụ Quản lý nợ & cưỡng chế nợ thuế;
Trường Nghiệp vụ Thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Đáp ứng 30% số lượng cán bộ,
công chức cần được đào tạo của toàn ngành và 100% số lượng cán bộ, công chức
của khu vực miền Trung.
|
3.4
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm tra
viên thuế
|
1/2013 -
12/2015
|
Trường Nghiệp vụ Thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Đảm bảo đáp ứng 50% nhu cầu cán
bộ, công chức thuộc các ngạch Kiểm tra viên cần đào tạo.
|
3.5
|
Bồi dưỡng các kiến thức bổ trợ
cho công tác quản lý thuế cho cán bộ thuế
|
1/2013 -
12/2015
|
Vụ Thanh tra; Vụ Tuyên truyền & Hỗ trợ;Vụ
Kê khai & Kế toán thuế; Vụ Quản lý nợ & cưỡng chế nợ thuế; Trường
Nghiệp vụ Thuế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Đáp ứng 50% số lượng cán bộ cần
được đào tạo, bồi dưỡng trong toàn ngành.
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện tổ chức bộ
máy và biên chế
|
1/2013 -
12/2013
|
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Đảm bảo biên chế của Trường có
50 cán bộ, trong đó đội ngũ giảng viên chiếm từ 60-65%.
|
5
|
Xây dựng đội ngũ giảng viên
|
|
|
|
|
5.1
|
Đội ngũ giảng viên khoảng 30
người, đáp ứng 60% chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng do Trường tổ chức.
|
1/2012 -
12/2012
|
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Đội ngũ giảng viên được kiện
toàn
|
5.2
|
Thực hiện việc luân phiên, luân
chuyển 20-30% giảng viên.
|
1/2012 -
12/2012
|
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Thực hiện luân phiên, luân chuyển
theo kế hoạch
|
6
|
Xây dựng cơ chế tài chính và kinh phí
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tài chính đơn
vị sự nghiệp do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động.
|
1/2013 -
12/2013
|
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tài vụ Quản trị
|
Các vụ, đơn vị có liên quan trong
ngành thuế
|
Cơ chế tài chính được triển
khai thực hiện
|
6.2
|
Tham gia xây dựng trụ sở chính và các phân hiệu
của Trường Nghiệp vụ Thuế đảm bảo điều kiện vật chất để triển khai công tác
đào tạo, bồi dưỡng.
|
1/2013 -
12/2015
|
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tài vụ Quản trị
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Tham gia theo kế hoạch của Vụ
Tài vụ quản trị
|
X
|
Hợp tác quốc tế
|
1
|
Khảo sát các nước về thuế quốc tế
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Tiếp tục triển khai các đoàn ra khảo sát về
thuế quốc tế trong khuôn khổ hợp tác song phương, đa phương (JICA, dự án EU,
MDTF2…)
|
2
|
Tổ chức các khóa đào tạo tại Việt Nam
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Tiếp tục tổ chức các khóa đào tạo về Giá chuyển
nhượng theo Dự án về giá chuyển nhượng do EU/OECD tài trợ và các khóa đào tạo
khác
|
3
|
Tổ chức các khóa đào tạo tại nước ngoài
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Tiếp tục triển khai các đoàn ra tham dự các
khóa học ngắn hạn tại Malaysia, tham dự Hội nghị thường niên của OECD; tham dự
các khóa học tại Trung tâm thuế đa phương của OECD tại Hàn Quốc và một số nước
khác
|
XI
|
Dự báo thu ngân sách nhà nước
|
1
|
Mở rộng phối hợp với các cơ quan Trung ương, Bộ,
ngành, địa phương, viện nghiên cứu, trường đại học trong nước và quốc tế để
tiếp cận, nghiên cứu các phương pháp và các mô hình dự báo thu mới, lựa chọn
một số mô hình dự báo thu phù hợp với thực tiễn Việt nam và hệ thống cơ sở dữ
liệu hiện có của ngành thuế để thử nghiệm.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Dự toán thu thuế
|
Vụ Tổ chức cán bộ; Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Tiếp tục tham gia nghiên cứu các mô hình,
phương pháp dự báo cùng với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành Thuế. Chạy
thử nghiệm đối với một số mô hình cụ thể để dự báo một số các sắc thuế chính
như thuế GTGT, TTĐB, TNDN, TNCN…
|
2
|
Rà soát hệ thống cơ sở dữ liệu ngành thuế để đề
xuất các yêu cầu về thông tin phục vụ công tác xây dựng các mô hình dự báo
thu ngân sách.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Dự toán thu thuế
|
Cục Công nghệ thông tin; Vụ Kê khai và kế toán
thuế; Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế
|
- Tiếp tục rà soát hệ thống dữ liệu hiện có của
cơ quan Thuế, đề xuất xây dựng bổ sung các phần mềm tin học ứng dụng để hỗ trợ
lọc dữ liệu, thu thập khai thác thông tin trong hệ thống thông tin ngành thuế,
hệ thống báo cáo kế toán thống kê trong ngành thuế. Từng bước bổ sung đầy đủ
nguồn cơ sở dữ liệu cần thiết, đáp ứng được yêu cầu của công việc phân tích dự
báo thu thông qua các mô hình dự báo hiện đại.
- Thu thập các thông tin liên quan đến việc
triển khai các mô hình dự báo tại một số cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành
Tài chính.
|
3
|
Phối hợp tổ chức và tham dự các khóa đào tạo về
kiến thức, kỹ năng liên quan đến công tác dự báo thu.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Dự toán thu thuế
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Trường nghiệp vụ Thuế, Vụ Hợp
tác quốc tế và các đơn vị khác có liên quan
|
- Tổ chức khóa tập huấn cho cán bộ làm công tác
dự báo thu NSNN trong toàn ngành thuế theo nội dung giáo trình đã được Tổng cục
Thuế duyệt.
- Tổ chức các khóa đào tạo kiến thức kinh tế
vĩ mô, vi mô, kinh tế lượng, nâng cao năng lực thống kê cho cán bộ làm công
tác dự báo thu.
- Tham dự các khóa đào tạo về nâng cao năng lực
thống kê tài chính do Bộ Tài chính tổ chức hàng năm.
|
4
|
Hợp tác, trao đổi, học tập kinh nghiệm về dự
báo thu với cơ quan thuế các nước và các tổ chức trên thế giới.
|
1/2013 -
12/2013
|
Vụ Dự toán thu thuế
|
Vụ Hợp tác quốc tế và các
đơn vị khác có liên quan
|
Tham gia các khóa đào tạo, khảo sát tại nước
ngoài để trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác dự báo thu ngân sách của một
số nước phát triển trên thế giới như: Mỹ, Nhật, Hà Lan, Australia, Singapore…
|
XII
|
Xây dựng và triển khai Đề án
xây dựng hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế
|
1
|
Đề án đánh giá hoạt động quản lý thuế.
|
1/2013 -
12/2013
|
Ban Cải cách và Hiện đại hóa
|
Các vụ, đơn vị có liên quan
trong ngành thuế
|
Hệ thống chỉ số đánh giá chất
lượng hiệu quả công tác quản lý thuế được áp dụng trong toàn ngành.
|