ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
61/2005/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 12 tháng 05 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, GIÁ TỐI THIỂU, TỶ LỆ TỐI THIỂU SỬ DỤNG PHÒNG NGHỈ ĐỂ TÍNH THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ, NHÀ KHÁCH, NHÀ TRỌ KHU VỰC NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI THÀNH PHỐ VINH VÀ CÁC HUYỆN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn
cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số 298 CT/TH&DT ngày 15
tháng 4 năm 2005 về việc quy định tiêu chuẩn, giá tối thiểu, tỷ lệ tối thiểu sử
dụng phòng nghỉ để tính thuế GTGT và thuế TNDN đối với các khách sạn, nhà nghỉ,
nhà khách, nhà trọ trên địa bàn thành phố Vinh và các huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức giá tối thiểu (giá đã có thuế
GTGT) để tính thuế GTGT và thuế TNDN đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh
khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ khu vực ngoài quốc doanh tại thành phố
Vinh và các huyện.
Trường hợp các khách sạn, nhà
nghỉ, nhà khách, nhà trọ thực tế giá cho thuê phòng cao hơn giá tối thiểu tại
Quyết định này, thì tính thuế theo thực tế của đơn vị, nếu đơn vị kê khai thuế
hàng tháng thấp hơn giá tối thiểu quy định thì tính thuế theo giá tối thiểu tại
Quyết định này.
Riêng những khách sạn, nhà nghỉ,
nhà khách, nhà trọ ở các bãi tắm biển Quỳnh Lưu và Diễn Châu, giá tối thiểu
tính thuế tại Quyết định này áp dụng cho thời kỳ cao điểm từ 15/5 đến 15/8 hàng
năm, ngoài thời gian trên được tính theo giá thực tế kinh doanh của các khách sạn,
nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ.
Điều 2. Vị trí sinh lợi, tiêu chuẩn xếp loại, tỷ lệ sử dụng phòng nghỉ như
sau:
1. Vị trí sinh lợi:
Căn cứ vào Quyết định số
38/2005/QĐ-UB ngày 18/3/2005 của UBND tỉnh Nghệ An: "Về việc ban hành quy
định tiêu chí xác định đất có giá trị sinh lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An".
1.1. Vị trí sinh lợi khá: Những
khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ thuộc các phường của thành phố, thị trấn,
thị tứ, khu công nghiệp nằm ở vị trí 1 các trục đường loại 3 trở lên và trung
tâm bãi tắm biển thuận lợi cho mọi nhu cầu về sinh hoạt của khách, có khả năng
sinh lợi khá.
1.2. Vị trí sinh lợi trung
bình: Những khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ thuộc các phường của thành
phố Vinh, thị trấn, thị tứ và xa trung tâm bãi tắm biển, nằm ở vị trí 2 các trục
đường loại 3 trở lên, có khả năng sinh lợi trung bình.
1.3. Vị trí sinh lợi kém: Những
khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ nằm trên địa bàn các xã thuộc thành phố,
nằm trên các trục đường loại 4 trở xuống có khả năng sinh lợi kém.
2. Tiêu chuẩn phòng nghỉ:
Đảm bảo đủ điều kiện về trang
thiết bị, tiện nghi tối thiểu được lắp đặt trong các phòng nghỉ để phục vụ
khách:
+ Phòng đặc biệt: Có phòng nghỉ riêng, phòng khách riêng, có điều hòa nhiệt độ, truyền
hình cáp hoặc thu từ vệ sinh, tủ lạnh, điện thoại, bàn ghế tiếp khách, bàn làm
việc, tủ quần áo, thiết bị ngủ nghỉ, buồng vệ sinh khép kín có nóng lạnh và bồn
tắm, chất lượng thiết bị tốt.
+ Phòng loại 1: Có điều hòa nhiệt độ, ti vi, tủ lạnh, điện thoại, tủ quần áo, bàn
ghế tiếp khách, buồng vệ sinh khép kín có nóng lạnh, tiện nghi ngủ nghỉ hợp lý.
+ Phòng loại 2: Có điều hòa nhiệt độ, ti vị, tủ quần áo, bàn ghế tiếp khách, vệ sinh
khép kín có nóng lạnh.
+ Phòng loại 3: Có quạt, tủ treo quần áo, bàn ghế tiếp khách, vệ sinh khép kín.
+ Phòng loại 4: Những phòng còn lại không thuộc các loại phòng nêu trên.
3. Tỷ lệ tối thiểu sử dụng
phòng:
- Khách sạn, nhà nghỉ, nhà
khách, nhà trọ có vị trí sinh lợi khá: 55%.
- Khách sạn, nhà nghỉ, nhà
khách, nhà trọ có vị trí sinh lợi trung bình: 50%
- Khách sạn, nhà nghỉ, nhà
khách, nhà trọ có vị trí sinh lợi kém: 45%
4. Giao Cục Thuế Nghệ An xác định
vị trí sinh lợi của các khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ khu vực NQD
theo đúng quy định trên, kết quả phân loại phòng nghỉ, vị trí sinh lợi chung của
các cơ sở được công khai đến các khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ biết.
5. Khi giá thực tế của các
phòng nghỉ trên địa bàn có sự biến động tăng trên 10%, Sở Tài chính và Cục Thuế
trình UBND tỉnh ra Quyết định điều chỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, các ông: Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An, Giám đốc Sở Du lịch,
Chủ tịch UBND huyện, thành phố Vinh, Thủ trưởng các ngành có liên quan, tổ chức,
cá nhân kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ tại thành phố Vinh
và các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
UBND TỈNH NGHỆ AN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hành
|
BẢNG GIÁ
TỐI
THIỂU TÍNH THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ, NHÀ KHÁCH,
NHÀ TRỌ KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI TP. VINH VÀ CÁC HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số:61/2005/QĐ.UBND
ngày 12/5/2005 của UBND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: 1000 đồng/ngày đêm
TT
|
Đơn vị
|
Vị trí sinh lợi
khá
|
Vị trí sinh lợi
trung bình
|
Vị trí sinh lợi
kém
|
Đặc biệt
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Đặc biệt
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Đặc biệt
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
1
|
TP. Vinh
|
300
|
150
|
120
|
100
|
50
|
180
|
120
|
100
|
90
|
40
|
160
|
120
|
100
|
80
|
40
|
2
|
Nghĩa Đàn
|
|
120
|
100
|
90
|
40
|
|
100
|
90
|
80
|
40
|
|
|
|
|
|
3
|
Quỳnh Lưu
|
|
120
|
100
|
90
|
40
|
|
100
|
90
|
80
|
30
|
|
|
|
|
|
4
|
Diễn Châu
|
|
120
|
100
|
90
|
30
|
|
90
|
80
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
5
|
Nghi Lộc
|
|
110
|
90
|
70
|
30
|
|
90
|
80
|
60
|
30
|
|
|
|
|
|
6
|
Đô Lương
|
|
120
|
90
|
70
|
30
|
|
100
|
80
|
60
|
30
|
|
|
|
|
|
7
|
Kỳ Sơn
|
|
80
|
50
|
40
|
20
|
|
60
|
40
|
30
|
20
|
|
|
|
|
|
8
|
Tương Dương
|
|
110
|
90
|
60
|
30
|
|
90
|
80
|
50
|
30
|
|
|
|
|
|
9
|
Con Cuông
|
|
120
|
90
|
70
|
30
|
|
100
|
80
|
60
|
30
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các
khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách tại các huyện tập trung ở trung tâm huyện, nên
chỉ xếp 2 vị trí: sinh lợi khá và sinh lợi trung bình