ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI
SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng
ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1030/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định mức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
1. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
- Đăng ký giao dịch bảo đảm quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: 80.000
đồng/hồ sơ;
- Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ;
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch
bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ;
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm:
20.000 đồng/hồ sơ.
2. Phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: 30.000 đồng/hồ
sơ.
Điều 2. Đối tượng nộp phí
1. Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức
trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm và
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân khác liên quan
đến việc đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý
sử dụng tiền phí
1. Văn phòng Đăng ký đất đai cấp tỉnh
và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện có trách nhiệm thu phí đăng ký
giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thuộc
thẩm quyền đăng ký theo quy định hiện
hành.
2. Mức thu phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất phải thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu tại trụ sở
nơi thu phí. Khi thu phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý,
sử dụng ấn chỉ thuế.
3. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm và
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất là khoản thu ngân sách Nhà
nước. Cơ quan thu phí được trích lại 85% để trang trải chi phí cho công việc, dịch vụ và thu phí theo chế độ quy
định, cụ thể như sau:
a) Chi thường xuyên:
- Chi thanh toán cho cá nhân thực
hiện công việc, dịch vụ và thu phí: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các
khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương
cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).
- Chi phí phục vụ cho việc thực hiện
công việc, dịch vụ và thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin
liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị trực tiếp
phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
- Trích khấu hao tài sản cố định để
thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm thường xuyên từ nguồn thu phí.
- Các khoản thu khác liên quan đến
thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
b) Chi nhiệm vụ không thường xuyên:
- Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản,
máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
- Các khoản chi khác có tính chất
không thường xuyên liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
c) Ngoài các nội dung chi tại Điểm a
và Điểm b Khoản này, tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được Chính
phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng tiền phí được để lại để chi cho
các nội dung khác thì được thực hiện chi theo quy định của Chính phủ hoặc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Tổng số tiền phí thu được sau khi
trừ số được để lại theo tỷ lệ 85%, nộp 15% vào ngân sách
Nhà nước.
5. Hàng năm, cơ quan thu phí phải
quyết toán thu chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu,
chi đúng chế độ, số tiền phí được trích để lại chưa chi
trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2017 và thay thế Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành
mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: TN&MT, Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh, Website tỉnh BD;
- LĐVP, Tn, TH, HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|