ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2014/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP
ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về
việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 186/2013/TT-BTC
ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
Khóa XIV Kỳ họp thứ 10 về việc ban hành một số quy
định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân Thành phố;
Xét đề nghị của Liên ngành: Cục
Thuế thành phố Hà Nội - Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại
Tờ trình số 30039/TTrLN: CT-STC-TP-KBNN ngày 18 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng
nộp, miễn nộp lệ phí
1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền
giải quyết các công việc về địa chính (trừ các đối tượng được miễn nộp lệ phí
quy định tại Khoản 2 Điều này).
2. Đối tượng miễn nộp:
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu
cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp
giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Điều 2. Mức thu lệ
phí
Nội
dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
Cá
nhân, hộ gia đình
|
|
Các
phường thuộc quận, thị xã
|
Khu
vực khác
|
Tổ
chức
|
1. Cấp giấy chứng nhận mới
|
Đồng/giấy
|
|
|
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
25.000
|
10.000
|
100.000
|
- Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
2. Cấp
đổi, cấp lại
(kể cả cấp lại
do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
Đồng/lần
|
|
|
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
20.000
|
10.000
|
50.000
|
- Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
50.000
|
25.000
|
50.000
|
3. Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Đồng/lần
|
28.000
|
14.000
|
30.000
|
4. Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Đồng/văn
bản
|
15.000
|
7.000
|
30.000
|
Điều 3. Đơn vị thu lệ phí
1. Các cơ quan, đơn vị được Nhà nước
giao hoặc ủy quyền thực hiện giải quyết các công việc về địa chính.
2. Các cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí theo phân cấp bao gồm: Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận,
huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị khác được giao hoặc ủy quyền.
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm
yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm
thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ
quan quy định thu. Khi thu tiền lệ phí phải cấp chứng từ thu lệ phí cho đối tượng
nộp theo quy định.
Điều 4. Quản lý sử
dụng tiền lệ phí thu được
1. Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí nộp
Ngân sách Nhà nước 90% ; được để lại 10% trên tổng số lệ phí thu được.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015: Đơn
vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước; các khoản chi phí
liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm quản
lý, kê khai, quyết toán, nộp ngân sách và sử dụng số tiền lệ phí được để lại
(năm 2014) theo đúng hướng dẫn tại Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07 năm
2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí
và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 05 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 5. Chứng từ
thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do Cơ
quan thuế phát hành hoặc tự in, đặt in theo quy định tại Thông tư
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 6. Xử lý vi
phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định
về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn và Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05
tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của UBND Thành
phố Hà Nội về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định
số 04/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm
2011 về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục
Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Tài chính;
- Đoàn ĐBQH TP;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Ban KTNS HĐND TP;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- VPUB: CPVP, các phòng CV;
- TT Tin học Công báo TP, Cổng
giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|