ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2015/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số
56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống
công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Quy định mức thu phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3510/TTr-STNMT ngày 24/12/2015 về việc ban
hành Quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến
thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 104/BC-STP ngày 12/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể
như sau:
1. Đối tượng nộp
phí
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Cơ quan thu
phí
- Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trong hồ sơ đề nghị cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là cơ quan thu phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào công trình thủy
lợi trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định đối với đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: Mức thu 400.000 đồng/1 đề án.
- Đối với
đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới
500 m3/ngày đêm: Mức thu 770.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: Mức thu 1.820.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Mức
thu 3.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
b) Mức thu phí
thẩm định đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt:
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: Mức thu 600.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện
với công suất từ 50kw đến dưới 200
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Mức thu 1.260.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây
đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới
1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: Mức thu 3.080.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến
dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: Mức thu 5.880.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
c) Mức thu phí
thẩm định đối với đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
xả nước thải dưới 100 m3/ngày đêm: Mức thu 600.000 đồng/đề án, báo
cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
xả nước thải từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm:
Mức thu 1.260.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
xả nước thải từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày
đêm: Mức thu 3.080.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
xả nước thải từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày
đêm: Mức thu 5.880.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
d) Trường hợp thẩm
định gia hạn, điều chỉnh: Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định tại
các điểm a, b, c Khoản 3 nêu trên.
4. Quản lý tiền phí thu được
Cơ quan thu phí nộp
100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước và thực hiện việc thu, nộp,
quản lý, quyết toán số tiền phí thu được theo đúng quy định pháp luật hiện
hành.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Kinh tế và Ngân sách - HĐND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: các PCVP, các Phòng n/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN(tnh129).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|