|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
59/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2014/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
22 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và
lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
42/2014/NQ-HĐND8 ngày 10/12/2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và
lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 730/TTr-STNMT ngày 19/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Hộ gia đình, cá
nhân
|
Tổ chức
|
Phường
|
Xã, thị trấn
|
I
|
Cấp Giấy chứng nhận mới
|
|
|
|
|
1
|
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).
|
Giấy
|
25.000
|
12.000
|
100.000
|
2
|
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Giấy
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
II
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận
|
|
1
|
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác
nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).
|
Lần/ Giấy
|
20.000
|
10.000
|
50.000
|
2
|
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác
nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Lần/ Giấy
|
50.000
|
25.000
|
III
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Lần
|
28.000
|
14.000
|
30.000
|
Điều 2. Đối tượng thu và miễn thu lệ phí
1. Đối tượng thu lệ phí
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là
Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
2. Đối tượng miễn thu lệ phí
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu
lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu ở nông thôn và có đất ở nông thôn. Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản
lý sử dụng tiền lệ phí
1. Trách nhiệm của cơ quan thu lệ phí
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất và chứng đăng ký biến động về đất đai: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường; bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có nhiệm vụ
thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
2. Cơ quan có nhiệm vụ thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất và chứng nhận đăng ký biến động về đất đai theo quy định phải thông báo
hoặc niêm yết công khai mức thu tại trụ sở nơi thu lệ phí. Khi thu phải cấp biên
lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận là khoản thu ngân
sách Nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được trích lại 80% để trang trải
chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận
và tổ chức thu lệ phí như sau:
1. Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp
thực hiện công việc, dịch vụ và thu lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp
lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí
tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế
độ quy định);
2. Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc
thực hiện công việc, dịch vụ và thu lệ phí như: văn
phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí...
theo tiêu chuẩn định mức hiện hành;
3. Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa
lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công việc, dịch
vụ và thu phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ và thu
lệ phí;
4. Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và
các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và
thu lệ phí;
5. Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán
bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu lệ phí trong đơn vị
theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng
lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai)
tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi
bảo đảm các chi phí quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Trường hợp thu lệ phí theo quy định tại
Khoản 1 Điều 3 của Quyết định này thì:
- Trường hợp bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ
phí thì số tiền thu được chuyển toàn bộ vào cuối mỗi ngày cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để trang trải
chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện thu
lệ phí thì số tiền thu được chuyển toàn bộ vào cuối mỗi tuần cho Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện để trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng
nhận.
Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi
trừ số tiền được trích lại theo tỷ lệ nêu trên, số còn lại (20%) cơ quan thu nộp
vào Ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Hàng năm, tổ chức thu lệ phí có trách
nhiệm lập dự toán thu, chi gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc
nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí để kiểm soát chi theo
quy định hiện hành và thực hiện quyết toán chi theo thực tế. Sau khi quyết toán
đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục
chi theo chế độ quy định.
Đối với tổ chức thu lệ phí là đơn vị sự nghiệp công lập, tự đảm bảo toàn bộ
kinh phí hoạt động; được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính, thì tổ chức trực tiếp thu lệ
phí được trích lại 80% là nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính. Sau khi trang trải chi phí cho công tác cấp Giấp chứng nhận
và tổ chức thu lệ phí, số thu lệ phí còn lại (nếu có) bổ sung kinh phí hoạt động
thường xuyên thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính và thực hiện phân phối, sử dụng
theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: TNMT, Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMT TQ Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, Lâm, HCTC, TH, Hùng (HC);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Trần Văn Nam
|
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
4.843
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|