UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2016/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày
19 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày
29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15/5/2013 của liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ
về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày
18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai quy định mức thu, tỷ lệ nộp ngân sách đối với
một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh
Lào Cai tại Tờ trình số 534/ TTr-STC ngày 08 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
1. Đối tượng chịu phí: Nước
thải sinh hoạt ra môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Người nộp phí: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân xả nước thải sinh hoạt ra môi trường, bao gồm:
a) Hộ gia đình;
b) Cơ quan nhà nước;
c) Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất,
cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);
d) Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ
chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;
đ) Cơ sở rửa ô tô, rửa xe
máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy;
e) Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách
sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;
g) Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải
không thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
3. Đối tượng không phải nộp Phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt bao gồm:
a) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi
chưa có hệ thống cấp nước sạch;
b) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã vùng
nông thôn thuộc các huyện trong tỉnh; xã Tả Phời, xã Hợp Thành thuộc thành phố
Lào Cai (trừ xã Si Ma Cai thuộc huyện Si Ma Cai).
4. Mức thu
STT
|
Đối tượng nộp phí
|
Mức thu
|
I
|
Đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sử
dụng hệ thống nước sạch qua hệ thống cấp nước của Công ty TNHH một thành viên
kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai:
|
|
1
|
Nước sinh hoạt của các hộ
dân cư
|
10% trên giá bán 1m3 nước sạch (chưa bao gồm thuế
VAT)
|
2
|
Cơ quan hành chính sự
nghiệp
|
3
|
Các cơ sở hoạt động sản
xuất kinh doanh
|
4
|
Các cơ sở hoạt động dịch vụ
|
II
|
Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước tự khai thác
|
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước tự khai
thác không có hoạt động sản xuất kinh doanh
|
1.000 đồng/người/ tháng
|
2
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất
kinh doanh và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước tự khai thác (trường
hợp xác định được sản lượng nước sử dụng)
|
500 đồng/m3
|
3
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất
kinh doanh và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước tự khai thác (trường
hợp không xác định được sản lượng nước sử dụng)
|
36.000 đồng/hộ (cơ sở)/tháng
|
5. Đơn vị thu phí
a) Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch
tỉnh Lào Cai thu phí đối với nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống cung cấp nước
sạch của Công ty;
b) UBND xã, phường, thị trấn xác định lượng nước sạch
sử dụng và thu phí đối với nước thải sinh hoạt do hộ gia đình, cá nhân và các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự khai thác.
Lượng nước sạch sử dụng được xác định căn cứ vào quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15/5/2013 của liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
6. Quản lý, sử dụng tiền thu
phí
a) Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch
tỉnh Lào Cai được trích để lại 10% (mười phần trăm), nộp vào ngân sách nhà nước
90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số phí thực thu.
b) UBND xã, phường, thị trấn được trích để lại 15% (mười
lăm phần trăm), nộp ngân sách nhà nước 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng
số phí thực thu. c) Số tiền để lại cho đơn vị, cơ quan thu phí dùng để chi phí
cho công tác quản lý thu phí. Nội dung chi thực hiện theo hướng dẫn hiện hành
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí.
d) Chứng từ thu phí: Các đơn vị sử dụng chứng từ thu
phí theo quy định hiện hành.
đ) Sử dụng số tiền Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải còn lại nộp vào ngân sách nhà nước: Ngân sách địa phương hưởng 100% để sử
dụng vào việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo
dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ
môi trường của địa phương, trả nợ vay đối với các khoản vay của dự án thoát
nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
e) Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 25/2013/NĐ- CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải.
7. Thời điểm áp dụng: Từ
ngày 01/8/2016
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Bãi bỏ Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày
28/10/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc
Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Lào Cai; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|