|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên Tây Ninh
Số hiệu:
|
54/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2015/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 03 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ,
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
105/2010/TT-BTC , ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số
50/2010/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 166/TTr-STC ngày 18 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, như sau:
Số
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Giá
tính thuế
(đồng)
|
1
|
Đá xây dựng
|
a
|
Đá nguyên khai
|
m3
|
103.000
|
b
|
Đá hỗn hợp
|
m3
|
152.000
|
c
|
Đá 1x2
|
m3
|
275.000
|
d
|
Đá 2x4
|
m3
|
138.000
|
e
|
Đá 4x6
|
m3
|
247.000
|
f
|
Đá 0x4
|
m3
|
171.000
|
g
|
Đá mi
|
m3
|
152.000
|
h
|
Đá chẻ quy cách các loại
|
m3
|
370.000
|
2
|
Cát xây dựng
|
a
|
Cát vàng
|
m3
|
119.000
|
b
|
Cát trắng
|
m3
|
110.000
|
c
|
Cát san lấp
|
m3
|
76.000
|
3
|
Đất
san lấp
|
a
|
Đất phún (đất sỏi đỏ)
|
m3
|
123.000
|
b
|
Đất san lấp
|
m3
|
66.000
|
c
|
Đất làm gạch
|
m3
|
72.000
|
4
|
Than bùn
|
tấn
m3
|
180.000
60.000
|
5
|
Đá vôi nguyên khai
|
m3
tấn
|
145.000
54.000
|
6
|
Laterit
Đá sét (để sản xuất xi măng)
|
m3
|
70.000
|
7
|
Củi đốt
|
ster
|
200.000
|
8
|
Gỗ tròn
rừng tự nhiên có đường kính D ≥ 40cm, phẩm chất A
|
a
|
Gỗ nhóm 2
|
m3
|
10.000.000
|
b
|
Gỗ nhóm 3
|
m3
|
8.000.000
|
c
|
Gỗ nhóm 4
|
m3
|
6.000.000
|
d
|
Gỗ nhóm 5
|
m3
|
5.500.000
|
e
|
Gỗ nhóm 6
|
m3
|
5.000.000
|
f
|
Gỗ nhóm 7
|
m3
|
4.000.000
|
g
|
Gỗ nhóm 8
|
m3
|
2.700.000
|
h
|
Gỗ cành ngọn
|
ster
|
300.000
|
9
|
Nước thiên nhiên
|
a
|
Nước ngầm (giếng khoan khai thác
dưới lòng đất)
|
m3
|
8.000
|
b
|
Nước mặt: (nước hồ Dầu tiếng,
sông, kênh, rạch)
* Riêng đối với tổ chức, cá nhân sử
dụng nước mặt hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
|
m3
|
5.000
|
c
|
Nước khoáng
|
m3
|
2.200.000
|
Riêng đối với huyện Trảng Bàng giá
tính thuế đất phún (đất sỏi đỏ) 160.000 đồng/m3; đất san lấp
86.000 đồng/m3.
Điều 2. Người nộp
thuế
Các tổ chức, cá nhân
khai thác tài nguyên thuộc loại khoáng sản quy định tại Điều 1 Quyết định này, thực hiện kê khai, nộp thuế
tài nguyên theo Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định tại
Điều 1 Quyết định này, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
Điều 3. Nguyên tắc
chịu thuế
1. Đối với loại
khoáng sản đất san lấp, đất sỏi đỏ: Bảng giá trên áp dụng
giá tại thị trường trên 08 huyện, thành phố. Riêng giá ở huyện Trảng Bàng điều
chỉnh tăng 1,3 lần.
2. Đối với gỗ tự nhiên:
a) Đối với gỗ tròn có đường kính D≥40
cm phẩm chất A tính như trong bảng giá thuế.
b) Đối với gỗ tròn có đường kính 25cm
≤ D ≤ 40 cm, phẩm chất A, tính bằng 70% giá gỗ tròn có đường kính D≥40 cm như
trong bảng tính thuế.
c) Đối với gỗ tròn có đường kính 15cm
≤ D ≤ 25 cm, phẩm chất A, tính bằng 50% giá gỗ tròn có đường
kính D≥40 cm như trong bảng tính thuế.
d) Đối với gỗ tròn có đường kính 06
cm ≤ D ≤ 15 cm, tính bằng 30% giá gỗ tròn có đường kính D≥40 cm như trong bảng
tính thuế.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng giá tính thuế tài nguyên, gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định đối với các loại tài
nguyên chưa có giá tài nguyên hoặc phải điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên tại
Điều 1 Quyết định này. Hướng dẫn về trình tự, hồ sơ, cách thức tính và tổ chức
tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo các quy định hiện hành và giá
tính thuế tài nguyên được quy định tại Quyết định này.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối
hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có hoạt động
khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp
thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày
09/5/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh, Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày
07/3/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài
nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 75/2008/QĐ-UBND ngày
09/9/2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc Quy định giá tính thuế tài nguyên nước.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Xây dựng, Công thương, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 6;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VP.UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Quang
|
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2015 về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
6.807
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|