|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 539/QĐ-UBND 2015 giá bán tối thiểu gỗ rừng giá tính thuế tài nguyên gỗ rừng Gia Lai
Số hiệu:
|
539/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Đào Xuân Liên
|
Ngày ban hành:
|
17/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 539/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 17
tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT GIÁ BÁN TỐI THIỂU GỖ RỪNG TỰ NHIÊN TẠI BÃI GIAO, GIÁ TÍNH THUẾ TÀI
NGUYÊN ĐỐI VỚI GỖ RỪNG TỰ NHIÊN; GIÁ BÁN TỐI THIỂU CÂY ĐỨNG GỖ RỪNG TỰ NHIÊN,
GỖ RỪNG TRỒNG CÓ NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số
1294/STC-CSVG ngày 04/8/2015, kèm theo Biên bản cuộc họp giữa Sở Tài chính-Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này bảng giá tối thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao,
giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên (chưa có Thuế VAT);
giá bán tối thiểu cây đứng gỗ rừng tự nhiên, gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước (chưa có Thuế VAT) - có phụ lục 1, 2 kèm theo.
Điều 2. Trong
quá trình thực hiện bảng giá trên, khi giá thị trường có biến động tăng, giảm
từ 10% trở lên, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
đề xuất UBND tỉnh quyết định điều chỉnh kịp thời.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp; Trưởng ban các Ban quản lý rừng phòng hộ; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 483/QĐ-UBND
ngày 29/8/2013 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT-KTTH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Xuân Liên
|
PHỤ LỤC 1
GIÁ
BÁN TỐI THIỂU GỖ RỪNG TỰ NHIÊN TẠI BÃI GIAO, GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
LÂM SẢN RỪNG TỰ NHIÊN (CHƯA BAO GỒM THUẾ VAT)
(Kèm theo Quyết định số: 539 ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000
đ/m3
STT
|
Nhóm, loại gỗ, cấp
kính (cm)
|
Giá tối thiểu
|
|
Nhóm 1
|
|
1
|
Trắc
|
|
|
từ 25 - 34
|
49.395
|
|
từ 35 - 49
|
73.815
|
|
≥ 50
|
94.350
|
2
|
Pơ mu
|
|
|
từ 25 - 34
|
22.200
|
|
từ 35 - 49
|
27.750
|
|
≥ 50
|
33.300
|
3
|
Cà te (Gõ đỏ)
|
|
|
từ 25 - 34
|
19.425
|
|
từ 35 - 49
|
22.755
|
|
≥ 50
|
29.748
|
4
|
Cẩm lai
|
|
|
từ 25 - 34
|
21.090
|
|
từ 35 - 49
|
24.975
|
|
≥ 50
|
32.190
|
5
|
Hương
|
|
|
từ 25 - 34
|
13.875
|
|
từ 35 - 49
|
18.648
|
|
≥ 50
|
22.755
|
6
|
Gỗ huỳnh đàn, giáng hương quả to xác định
theo giá thị trường hiện tại
|
7
|
Muồng đen
|
|
|
từ 25 - 34
|
4.274
|
|
từ 35 - 49
|
5.162
|
|
≥ 50
|
6.549
|
8
|
Sơn huyết
|
|
|
từ 25 - 34
|
4.940
|
|
từ 35 - 49
|
6.216
|
|
≥ 50
|
7.659
|
9
|
Cẩm liên
|
|
|
từ 25 - 34
|
4.385
|
|
từ 35 - 49
|
5.217
|
|
≥ 50
|
7.215
|
10
|
Gõ mật
|
|
|
từ 25 - 34
|
7.160
|
|
từ 35 - 49
|
8.492
|
|
≥ 50
|
10.545
|
11
|
Các loại còn lại
|
|
|
từ 25 - 34
|
6.882
|
|
từ 35 - 49
|
7.881
|
|
≥ 50
|
9.435
|
|
Nhóm 2
|
|
1
|
Căm xe
|
|
|
từ 25 - 34
|
6.327
|
|
từ 35 - 49
|
7.659
|
|
≥ 50
|
8.325
|
2
|
Sao xanh, sao đen
|
|
|
từ 25 - 34
|
5.772
|
|
từ 35 - 49
|
6.105
|
|
≥ 50
|
6.771
|
3
|
Sến mủ
|
|
|
từ 25 - 34
|
3.053
|
|
từ 35 - 49
|
3.719
|
|
≥ 50
|
4.385
|
4
|
Kiền kiền
|
|
|
từ 25 - 34
|
3.053
|
|
từ 35 - 49
|
3.608
|
|
≥ 50
|
4.307
|
5
|
Xoay
|
|
|
từ 25 - 34
|
2.509
|
|
từ 35 - 49
|
3.108
|
|
≥ 50
|
3.641
|
6
|
Các loại còn lại
|
|
|
từ 25 - 34
|
2.498
|
|
từ 35 - 49
|
2.509
|
|
≥ 50
|
3.596
|
|
Nhóm 3
|
|
1
|
Cà chít
|
|
|
từ 25 - 34
|
2.387
|
|
từ 35 - 49
|
2.720
|
|
≥ 50
|
3.053
|
2
|
Dỗi
|
|
|
từ 25 - 34
|
2.875
|
|
từ 35 - 49
|
3.330
|
|
≥ 50
|
3.941
|
3
|
Chò chỉ
|
|
|
từ 25 - 34
|
2.631
|
|
từ 35 - 49
|
3.141
|
|
≥ 50
|
3.696
|
4
|
Bằng lăng
|
|
|
từ 25 - 34
|
2.531
|
|
từ 35 - 49
|
2.908
|
|
≥ 50
|
3.441
|
5
|
Các loại còn lại
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.854
|
|
từ 35 - 49
|
2.153
|
|
≥ 50
|
2.509
|
|
Nhóm 4
|
|
1
|
Dầu các loại
|
|
|
từ 25 - 34
|
2.198
|
|
từ 35 - 49
|
2.498
|
|
≥ 50
|
2.930
|
2
|
Cóc đá
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.721
|
|
từ 35 - 49
|
2.087
|
|
≥ 50
|
2.509
|
3
|
Thông nàng (Bạch tùng)
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.465
|
|
từ 35 - 49
|
1.743
|
|
≥ 50
|
2.054
|
4
|
Các loại còn lại
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.598
|
|
từ 35 - 49
|
1.876
|
|
≥ 50
|
2.220
|
|
Nhóm 5
|
|
1
|
Dầu nước
|
|
|
từ 25 - 34
|
2.131
|
|
từ 35 - 49
|
2.509
|
|
≥ 50
|
2.919
|
2
|
Chò xót
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.776
|
|
từ 35 - 49
|
2.076
|
|
≥ 50
|
2.464
|
3
|
Các loại còn lại
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.543
|
|
từ 35 - 49
|
1.787
|
|
≥ 50
|
2.109
|
|
Nhóm 6
|
|
1
|
Xoan đào, Cáng ló
|
|
|
từ 25 - 34
|
2.564
|
|
từ 35 - 49
|
2.997
|
|
≥ 50
|
3.552
|
2
|
Kháo vàng, Trám hồng
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.598
|
|
từ 35 - 49
|
1.909
|
|
≥ 50
|
2.220
|
3
|
Các loại còn lại
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.376
|
|
từ 35 - 49
|
1.621
|
|
≥ 50
|
1.943
|
|
Nhóm 7
|
|
1
|
Trám trắng, Gáo vàng
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.432
|
|
từ 35 - 49
|
1.687
|
|
≥ 50
|
1.876
|
2
|
Mò cua (Sữa)
|
|
|
từ 25 - 34
|
1332
|
|
từ 35 - 49
|
1554
|
|
≥ 50
|
1.854
|
3
|
Các loại còn lại
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.277
|
|
từ 35 - 49
|
1.476
|
|
≥ 50
|
1.765
|
|
Nhóm 8
|
|
1
|
Tất cả các loại
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.066
|
|
từ 35 - 49
|
1.277
|
|
≥ 50
|
1542,9
|
- Đối với gỗ (lóng gỗ) có đường kính bình
quân dưới 25cm được tính tối thiểu bằng 70% của gỗ có cấp kính từ 25cm - 34cm
theo từng nhóm, loài tương ứng.
- Gốc rễ gỗ trắc: 4.995.000 đồng/ster
- Gốc rễ gỗ nhóm 1 còn lại: 3.885.000
đồng/ster
- Gốc rễ gỗ nhóm 2-4: 2.442.000 đồng/ster
- Gốc rễ gỗ nhóm 5-8: 888.000 đồng/ster
- Gốc rễ gỗ Huỳnh Đàn, Giáng hương quả to xác
định giá theo từng thời điểm.
2/ Gỗ cành, ngọn trong khai thác chính từ
rừng tự nhiên:
- Được tính bằng 40% đơn giá gỗ tròn chính
phẩm theo từng nhóm, loài tương ứng.
3/ Củi khai thác chính từ rừng tự nhiên:
- Giá bán củi tối thiểu tại rừng (không bao
gồm chi phí khai thác) là: 222.000 đồng/ster.
II/ Đối với gỗ tận dụng, tận thu khai thác từ
rừng tự nhiên do chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích khác: áp dụng theo mức giá
quy định trên.
PHỤ LỤC 2
GIÁ
BÁN TỐI THIỂU CÂY ĐỨNG GỖ RỪNG TỰ NHIÊN; GỖ RỪNG TRỒNG CÓ NGUỒN VỐN TỪ NGÂN
SÁCH HOẶC CÓ NGUỒN GỐC TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (CHƯA BAO GỒM THUẾ VAT)
(Kèm theo Quyết định số: 539 ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh)
I. Gỗ rừng tự nhiên
1. Gỗ tròn chính phẩm:
Đơn vị tính: 1000đ/m3
STT
|
Nhóm, loại gỗ, cấp kính
(cm)
|
Giá tối thiểu
|
|
Nhóm 1
|
|
1
|
Trắc
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
48.868
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
73.288
|
|
ϕ ≥ 50
|
93.823
|
2
|
Pơ mu
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
21.673
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
27.223
|
|
ϕ ≥ 50
|
32.773
|
3
|
Cà te (Gõ đỏ)
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
18.898
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
22.228
|
|
ϕ ≥ 50
|
29.221
|
4
|
Cẩm lai
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
20.563
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
24.448
|
|
ϕ ≥ 50
|
31.663
|
5
|
Hương
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
13.348
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
18.121
|
|
ϕ ≥ 50
|
22.755
|
6
|
Gỗ huỳnh đàn, giáng hương quả to xác định
theo giá thị trường hiện tại
|
|
7
|
Muồng đen
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
3.746
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
4.634
|
|
ϕ ≥ 50
|
6.022
|
8
|
Sơn huyết
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
4.412
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
5.689
|
|
ϕ ≥ 50
|
7.132
|
9
|
Cẩm liên
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
3.857
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
4.690
|
|
ϕ ≥ 50
|
6.688
|
10
|
Gõ mật
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
6.632
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
7.964
|
|
ϕ ≥ 50
|
10.018
|
11
|
Các loại còn lại
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
6.355
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
7.354
|
|
ϕ ≥ 50
|
8.908
|
|
Nhóm 2
|
|
1
|
Căm xe
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
5.800
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
7.132
|
|
ϕ ≥ 50
|
7.798
|
2
|
Sao xanh, sao đen
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
5.245
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
5.578
|
|
ϕ ≥ 50
|
6.244
|
3
|
Sến mủ
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
2.525
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
3.191
|
|
ϕ ≥ 50
|
3.857
|
4
|
Kiền kiền
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
2.525
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
3.080
|
|
ϕ ≥ 50
|
3.780
|
5
|
Xoay
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
1.981
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
2.581
|
|
ϕ ≥ 50
|
3.114
|
6
|
Các loại còn lại
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
1.970
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.981
|
|
ϕ ≥ 50
|
3.069
|
|
Nhóm 3
|
|
1
|
Cà chít
|
|
|
từ 25 - 34
|
1.859
|
|
từ 35 - 49
|
2.192
|
|
≥ 50
|
2.525
|
2
|
Dỗi
|
|
|
từ 25 - 34
|
2.348
|
|
từ 35 - 49
|
2.803
|
|
≥ 50
|
3.413
|
3
|
Chò chỉ
|
|
|
từ 25 - 34
|
2.103
|
|
từ 35 - 49
|
2.614
|
|
≥ 50
|
3.169
|
4
|
Bằng lăng
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
2.004
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
2.381
|
|
ϕ ≥ 50
|
2.914
|
5
|
Các loại còn lại
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
1.326
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.626
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.981
|
|
Nhóm 4
|
|
1
|
Dầu các loại
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
1.671
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.970
|
|
ϕ ≥ 50
|
2.403
|
2
|
Cóc đá
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
1.193
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.560
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.981
|
3
|
Thông nàng (Bạch tùng)
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
938
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.215
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.526
|
4
|
Các loại còn lại
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
1.071
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.349
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.693
|
|
Nhóm 5
|
|
1
|
Dầu nước
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
1.604
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.981
|
|
ϕ ≥ 50
|
2.392
|
2
|
Chò xót
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
1.249
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.548
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.937
|
3
|
Các loại còn lại
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
1.016
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.260
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.582
|
|
Nhóm 6
|
|
1
|
Xoan đào, Cáng ló
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
2.037
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
2.470
|
|
ϕ ≥ 50
|
3.025
|
2
|
Kháo vàng, Trám hồng
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
1.071
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.382
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.693
|
3
|
Các loại còn lại
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
849
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.093
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.415
|
|
Nhóm 7
|
|
1
|
Trám trắng, Gáo vàng
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
905
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.160
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.349
|
2
|
Mò cua (Sữa)
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
805
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
1.027
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.326
|
3
|
Các loại còn lại
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
749
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
949
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.238
|
|
Nhóm 8
|
|
1
|
Tất cả các loại
|
|
|
ϕ từ 25 - 34
|
538
|
|
ϕ từ 35 - 49
|
749
|
|
ϕ ≥ 50
|
1.016
|
- Đối với cây gỗ có đường kính dưới 25cm được
tính tối thiểu bằng 70% của gỗ có cấp kính từ 25cm - 34cm theo từng
nhóm, loài tương ứng.
2/ Gỗ cành, ngọn trong khai thác chính từ
rừng tự nhiên:
Được tính bằng 40% đơn giá bình quân gia
quyền theo cấp kính từ 25 cm trở lên của giá bán cây đứng gỗ tròn chính phẩm
theo từng nhóm, loài tương ứng.
3/ Củi khai thác chính từ rừng tự nhiên:
- Giá bán củi tối thiểu tại rừng (không bao
gồm chi phí khai thác) là: 222.000 đồng/ster.
II/ Đối với gỗ tận dụng, tận thu khai thác từ
rừng tự nhiên do chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích khác: áp dụng theo mức giá
quy định trên
III/ Giá bán tối thiểu cây đứng gỗ rừng trồng
có nguồn vốn ngân sách nhà nước:
1/ Đối với keo lá tràm
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ 35cm trở
lên:
|
1.146.630 đồng/m3
|
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ 25cm đến
dưới 35cm:
|
905.760 đồng/m3
|
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ 20 cm
đến dưới 25cm:
|
838.050đồng/m3
|
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ 10 cm
đến dưới 20cm:
|
586.080đồng/m3
|
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn dưới 10cm:
|
382.950đồng/m3
|
2/ Đối với gỗ keo tai tượng, keo lai, bạch
đàn, thông 3 lá:
|
|
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ 35cm trở
lên:
|
1.077.810 đồng/m3
|
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ 25cm đến
dưới 35cm:
|
838.050 đồng/m3
|
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ 20 cm
đến dưới 25cm:
|
770.340 đồng/m3
|
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn từ 10 cm
đến dưới 20cm:
|
530.580 đồng/m3
|
- Lóng gỗ có đường kính đầu lớn dưới 10cm:
|
271.950 đồng/m3
|
3/ Củi:
|
133.200 đồng/Ster
|
Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt giá bán tối thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao, giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên; giá bán cây đứng tối thiểu gỗ rừng tự nhiên; gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 539/QĐ-UBND ngày 17/09/2015 về phê duyệt giá bán tối thiểu gỗ rừng tự nhiên tại bãi giao, giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ rừng tự nhiên; giá bán cây đứng tối thiểu gỗ rừng tự nhiên; gỗ rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do tỉnh Gia Lai ban hành
1.218
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|