UỶ BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
52/2010/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày
31 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ
THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT NĂM
2011 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ
2004 - 2009, kỳ họp thứ 10 về quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa
bàn thành phố;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà
Nẵng tại Công văn số 2312/STC- QLNS ngày 31 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định tỷ lệ
thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm
2011 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng nộp phí là các hộ gia
đình, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ sở kinh doanh ngành sản xuất vật chất,
cơ sở kinh doanh ngành dịch vụ sử dụng nước sạch qua hệ thống nước máy.
Điều 3. Quy định tỷ lệ và mức thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2011 trên địa bàn thành phố cụ
thể như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) trên đơn giá tiêu thụ
nước máy đối với từng đối tượng:
TT
|
Đối tượng, nội
dung thu phí
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Hộ gia đình
|
19%
|
2
|
Cơ quan hành chính sự nghiệp
|
18%
|
3
|
Cơ sở kinh doanh ngành sản xuất vật chất
|
21%
|
4
|
Cơ sở kinh doanh ngành dịch vụ
|
21%
|
2. Mức thu: Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt hàng tháng được xác định theo tỷ lệ (%) trên đơn giá
tiêu thụ nước máy và được xác định theo công thức: F = G x V x T ; trong đó:
F: Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt (đồng/tháng).
G: Đơn giá tiêu thụ nước máy (đồng/m3, thực hiện
theo quy định hiện hành của UBND thành phố Đà Nẵng về đơn giá tiêu thụ nước
sạch trên địa bàn thành phố nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
V: Khối lượng nước máy tiêu thụ trong tháng (m3)
T: Tỷ lệ (%) trên đơn giá tiêu thụ nước máy áp
dụng cho từng đối tượng theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quyết định này.
Khi xác định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên một
mét khối (m3) nước máy cung cấp cho khách hàng, cơ quan thu phí được làm tròn
số đến hàng đơn vị.
Điều 4. Cơ quan thu phí bao gồm các đơn
vị cung cấp nước sạch qua hệ thống nước máy trên địa bàn thành phố.
Điều 5. Chế độ thu, nộp và trách nhiệm
của cơ quan thu phí
1. Thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng và báo
cáo quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế và hướng dẫn thi hành Nghị
định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
2. Tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại Điều 2 cùng với thời điểm thu
tiền sử dụng nước sạch hàng tháng của khách hàng, theo số mét khối (m3) nước
máy tiêu thụ ghi trên Hoá đơn tiền nước.
3. Đăng ký với Cục Thuế thành phố Đà Nẵng để
thực hiện kết hợp nội dung thu tiền cung cấp nước sạch và nội dung thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên cùng một Hoá đơn tiền nước.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền thu phí
1. Căn cứ vào số phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt thu được hàng tháng, cơ quan thu phí được trích để lại 10%
tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu, số còn lại (90%) nộp
vào ngân sách và được hạch toán điều tiết cho ngân sách thành phố hưởng toàn bộ
số thu nộp này.
2. Nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt (sau khi trừ phần trích để lại cho cơ quan thu phí) được sử dụng
để chi cho công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước, xử lý thoát nước thuộc
Dự án thoát nước và vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Cục Thuế hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc việc thực hiện thu, nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt, đảm bảo thu đúng, đủ và kịp thời.
2. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Giao
thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính tổ chức tuyên
truyền, giải thích, hướng dẫn và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có sử dụng nước máy.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011
(tính từ kỳ hoá đơn thu tiền nước tháng 1 năm 2011 trở đi) và thay thế Quyết
định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 03 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng
quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt năm 2010 trên địa bàn thành phố và Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày
28 tháng 9 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quyết
định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2010 của UBND thành phố.
Điều 9. Chánh Văn phòng UBND thành phố;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi
trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các quận, huyện; Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước
Đà Nẵng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thuỷ lợi Đà Nẵng,
Công ty cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Đà Nẵng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|