ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2014/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 29
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THU PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị Quyết số
15/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về các loại
Phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 447/TTr-STC ngày 18/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc
thu Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Người có
nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu của thư viện, được thư viện cung cấp dịch
vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
2. Đối tượng được miễn, giảm
phí thư viện:
a) Các đối tượng được miễn phí
thư viện: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1, Điều 11
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
b) Các đối tượng được giảm 50%
mức phí thư viện:
- Các đối tượng được hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”;
Trường hợp khó xác định là đối
tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết
định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy
định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Trường hợp người vừa thuộc diện
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì
chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
3. Mức thu phí Thư viện
3.1. Mức thu đối với thư viện
tỉnh:
a. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài
liệu đối với bạn đọc là người lớn: 40.000 đ/thẻ/năm;
b. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài
liệu đối với bạn đọc là trẻ em: 15.000 đ/thẻ/năm.
3.2. Mức thu đối với thư viện
các huyện, thành phố:
a. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài
liệu đối với bạn đọc là người lớn: 20.000 đ/thẻ/năm;
b. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài
liệu đối với bạn đọc là trẻ em: 5.000 đ/thẻ/năm.
3.3. Phí sử dụng phòng đọc đa
phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác:
150.000 đ/thẻ/năm.
3.4. Đối với các hoạt động dịch
vụ khác, như: Dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin
thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp
các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu
cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở
thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
4. Quản lý, sử dụng tiền phí
thu được
4.1. Cơ quan thu phí: Thư viện
tỉnh, Thư viện các huyện, thành phố Lào Cai.
4.2. Quy định tỷ lệ nộp ngân
sách: Đơn vị thu phí được trích lại 90% trên tổng số tiền phí thực thu được;
Nộp 10% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách.
4.3. Quản lý, sử dụng:
a) Nguồn thu phí được quản lý
và sử dụng theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
b) Chứng từ thu thực hiện theo
quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng
từ thu tiền phí, lệ phí.
Điều 2. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Kho bạc Nhà
nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, ban hành và bãi bỏ Quyết định số
94/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban
hành Phí Thư viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|