ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2022/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 25
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2022/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2022 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU
HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ CƠ SỞ
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021
của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày
30/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lý và tổ chức dạy
học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022
của HĐND tỉnh về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long
An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 2440/TTr-SGDĐT ngày 15/8/2022; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp
tại Văn bản số 1668/STP-XDKTVB ngày 11/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số
14/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh về quy định mức thu học phí đối với
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường
xuyên trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức thu học phí đối với
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường
xuyên trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
- Trẻ em học mầm non và học sinh đang học tại cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Long
An.
- Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
và cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa
bàn tỉnh Long An.
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Học phí đối với cơ sở giáo dục công lập năm học
2022-2023
3.1. Mức thu học phí
a) Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
Đơn vị: đồng/học
sinh/tháng
Loại hình trường,
cấp học
|
Vùng thành thị
(phường thuộc
thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện)
|
Vùng nông thôn
(Các xã còn lại)
|
- Mầm non
(gồm nhà trẻ và mẫu giáo)
|
300.000
|
100.000
|
- Trung học cơ sở
|
300.000
|
100.000
|
- Trung học phổ thông
|
300.000
|
200.000
|
b) Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức
thu học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
3.2. Mức học phí theo hình thức dạy học trực tuyến
(online) đối với cơ sở giáo dục công lập thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông
Những cơ sở giáo dục công lập dạy học trực tuyến
(online) thu học phí bằng 75% mức thu học phí tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Quy định thời gian thu học phí
Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng
thì học phí được thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian dạy học trực
tuyến, bố trí học bù tại trường); không thu học phí trong thời gian không tổ chức
dạy học. Mức thu học phí đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực học và chi phí
phát sinh cần thiết để tổ chức dạy học nhưng không vượt quá tổng thu học phí
tính theo số tháng tối đa của 01 năm học (tối đa 9 tháng/năm đối với cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông) và công khai từ đầu năm học trong các cơ sở giáo dục.
Đối với các tháng có thời gian học thực tế (bao gồm
cả thời gian dạy học trực tuyến, bố trí học bù tại trường) không đủ cả tháng,
việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau: Trường hợp thời gian dạy
học thực tế trong tháng dưới 14 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của
pháp luật) thì thực hiện thu học phí nửa tháng; trường hợp thời gian dạy học thực
tế trong tháng từ 14 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của
pháp luật) thì thực hiện thu đủ tháng.
5. Học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ
năm học 2023-2024 trở đi
Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh mức thu học phí cho phù hợp, nhưng
không được vượt quá mức trần do Chính phủ quy định.
6. Chế độ miễn, giảm học phí tại các cơ sở giáo
dục công lập
Việc miễn, giảm học phí cho các đối tượng được thực
hiện theo Chương IV Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố triển khai, theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quyết định
này; xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về việc thu và sử dụng học phí theo
thẩm quyền quản lý.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05/9/2022 và được triển khai trong toàn ngành Giáo dục và Đào tạo; phổ biến
công khai, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông báo ở các
trường học để Nhân dân biết, thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VH-XH HĐND tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, lvt.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|