|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
48/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2014/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 29
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC
THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 101/2014/NQ-HĐND ngày 15
tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định danh mục,
mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Lâm Đồng
tại Tờ trình số 2776/TTr-STC ngày 20 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định mức thu, nộp chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 09
tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều
tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, NỘP, CHẾ ĐỘ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác sử dụng nước dưới đất:
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng phải nộp phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Lâm Đồng.
3. Mức thu phí:
STT
|
Nội dung thẩm
định
|
Mức thu
(đồng/đề án, báo
cáo)
|
I
|
Thẩm định lần đầu (mới):
|
|
1
|
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 200m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.000.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
2.000.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
4.000.000
|
II.
|
Thẩm định gia hạn, bổ sung: Thu bằng 50%
(năm mươi phần trăm) mức phí thẩm định lần đầu quy định tại Mục I nêu trên.
|
4. Quản lý và sử dụng:
a) Cơ quan tổ chức thu được để lại 25% số phí thu
được để chi cho công tác thu phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà
nước.
b) Việc sử dụng khoản chi phí để thực hiện công tác
thu phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí và lệ phí.
5. Biên lai, chứng từ thu phí thực hiện theo đúng
quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục
Thuế Lâm Đồng.
II. Phí thẩm định
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng phải nộp phí thẩm định đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Lâm Đồng.
3. Mức thu phí:
STT
|
Nội dung thẩm
định
|
Mức thu
(đồng/đề án, báo
cáo)
|
I
|
Thẩm định lần đầu (mới):
|
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất dưới 50Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500m3/ngày đêm.
|
500.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 Kw đến dưới 200 Kw; hoặc để sử dụng cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm.
|
1.500.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1,0m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 Kw đến dưới 1.000 Kw; hoặc để sử dụng
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm.
|
3.500.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0m3 đến dưới 2,0m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 Kw đến dưới 2.000 Kw; hoặc để sử
dụng cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới
50.000m3/ngày đêm.
|
6.000.000
|
II.
|
Thẩm định gia hạn, bổ sung: Thu bằng 50%
(năm mươi phần trăm) mức phí thẩm định lần đầu quy định tại Mục I nêu trên.
|
4. Quản lý và sử dụng:
a) Cơ quan tổ chức thu được để lại 25% số phí thu
được để chi cho công tác thu phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà
nước.
b) Việc sử dụng khoản chi phí để thực hiện công tác
thu phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí và lệ phí.
5. Biên lai, chứng từ thu phí thực hiện theo đúng
quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục
Thuế Lâm Đồng.
III. Phí thẩm định
đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng phải nộp phí
thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
2. Cơ quan thu phí:
a) Đối với việc thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng.
b) Đối với việc thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào công trình thủy lợi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm
Đồng.
3. Mức thu phí:
STT
|
Nội dung thẩm
định
|
Mức thu
(đồng/đề án, báo
cáo)
|
I
|
Thẩm định lần đầu (mới):
|
|
1
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày
đêm
|
500.000
|
2
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3
đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.500.000
|
3
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3
đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
3.500.000
|
4
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3
đến dưới 5.000m3/ngày đêm
|
6.000.000
|
II.
|
Thẩm định gia hạn, bổ sung: Thu bằng 50%
(năm mươi phần trăm) mức phí thẩm định lần đầu quy định tại Mục I nêu trên.
|
4. Quản lý và sử dụng:
a) Cơ quan tổ chức thu được để lại 25% số phí thu
được để chi cho công tác thu phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà
nước.
b) Việc sử dụng khoản chi phí để thực hiện công tác
thu phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí và lệ phí.
5. Biên lai, chứng từ thu phí thực hiện theo đúng
quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục
Thuế Lâm Đồng./.
Quyết định 48/2014/QĐ-UBNDquy định mức thu, nộp chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/2014/QĐ-UBNDquy định mức thu, nộp chế độ quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
4.140
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|