ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2013/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 26
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11
tháng 02 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế
độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08
tháng 03 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11
tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu
và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh)
đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi,
dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
Chính tại Tờ trình số 828/TTr-STC ngày 20 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ
phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên
nghiệp thuộc địa phương quản lý.
Điều 2. Đối tượng thu phí
Thí sinh thực tế đăng ký dự thi, dự
tuyển trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và sau đại học ở các cơ sở
giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải tổ chức thi tuyển, xét tuyển theo quy định.
Điều 3. Mức thu phí
1. Tuyển sinh vào các trường đại học,
cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp:
a) Trường hợp
thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường đại học, cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp: 30.000 đồng/hồ sơ;
b) Trường hợp thí sinh đăng ký dự
thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường đại học, cao đẳng:
- Đăng ký dự thi: 60.000 đồng/hồ sơ.
- Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức
sơ tuyển trước khi thi chính thức):
+ Đối với các ngành năng khiếu:
120.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
+ Đối với các ngành khác: 50.000
đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
- Dự thi:
+ Dự thi văn hóa: 45.000 đồng/hồ sơ
(bao gồm tất cả các môn).
+ Dự thi năng khiếu: 300.000 đồng/hồ
sơ (bao gồm tất cả các môn).
2. Tuyển sinh đào tạo sau đại học:
- Đăng ký dự thi: 60.000 đồng/thí
sinh/hồ sơ.
- Dự thi cao học: 120.000 đồng/thí
sinh/môn dự thi.
- Dự tuyển nghiên cứu sinh: 200.000
đồng/thí sinh/hồ sơ.
3. Tuyển sinh đào tạo ở nước ngoài
bằng ngân sách nhà nước:
- Đăng ký xét tuyển: 200.000 đồng/thí
sinh/hồ sơ.
Điều 4. Phân phối, quản lý,
sử dụng tiền thu phí:
1. Việc phân phối và sử dụng tiền thu
phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08 tháng 03 năm 2013 của Liên Bộ Tài chính -
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch
21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí
tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
Sau khi chi cho
các công tác tuyển sinh tại cơ sở giáo dục - đào tạo, nếu
số tiền thu được từ phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) chưa hết thì nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý tiền thu phí dự thi, dự
tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, cơ quan, đơn vị trực tiếp
tham gia công tác tuyển sinh có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai mức thu phí dự
thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp tại nơi thu phí và
thực hiện thu phí theo đúng mức thu quy định tại Điều 3 Quyết định này. Các cơ
sở giáo dục - đào tạo có tổ chức thu phí dự thi, dự tuyển
liên hệ với cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở
để được hướng dẫn sử dụng biên lai thu phí. Việc quản lý,
sử dụng biên lai thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Định kỳ 10 (mười) ngày một lần các
cơ quan, đơn vị thu phí phải gửi toàn bộ tiền phí dự thi, dự tuyển đại học, cao
đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thu được vào tài khoản tạm giữ "tiền phí, lệ phí" của cơ quan, đơn vị tại Kho
bạc Nhà nước nơi giao dịch và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế
độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
c) Tự cân đối nguồn thu để chi phí
cho công tác tổ chức tuyển sinh. Trường hợp thu không đủ chi thì các cơ sở giáo dục - đào tạo được sử dụng từ nguồn kinh phí hiện có của
đơn vị để chi phí cho công tác tuyển sinh; đối với các cơ sở được giao nhiệm vụ
tuyển sinh đi đào tạo ở nước bằng ngân sách nhà nước thì được ngân sách cấp bù.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 52/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản
lý.
Điều 6. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND
tỉnh;
- Đài PTTH An Giang, Báo An Giang;
- Website tỉnh An Giang;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thế Năng
|