|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 45/2016/QĐ-UBND học phí đối cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập Quảng Ngãi 2016 2020
Số hiệu:
|
45/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
09/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2016/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 09 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH
QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm
học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số
18/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh quy định
mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2016 - 2017 đến năm học
2020 - 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tại Tờ trình số 104/TTr-SLĐTBXH ngày 24/8/2016 về
việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
thuộc tỉnh quản lý năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 và ý
kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 146/BC-STP ngày 15/8/2016 về kết quả thẩm
định dự thảo quyết định quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2016 -
2017 đến năm học 2020 - 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh
quản lý năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, với các nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí đối với các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2016 - 2017 đến
năm học 2020 - 2021.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Học sinh, sinh viên người theo học
các khóa đào tạo nghề trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý.
b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập thuộc tỉnh quản lý.
3. Mức thu học phí:
a) Mức thu học phí đối với các chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi
đầu tư từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 (chi
tiết theo phụ lục 01 đính kèm).
b) Mức thu học phí đối với các chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư từ năm học 2016 - 2017
đến năm học 2020 - 2021 (chi tiết theo
phụ lục 02 đính kèm).
c) Mức thu học phí đào tạo tính theo
tín chỉ, mô-đun được thực hiện theo khoản 9 Điều 5 Nghị
định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2020 - 2021.
d) Mức thu học phí học lại: Mức thu
học phí học lại do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xác định nhưng không vượt quá
mức thu tối đa quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng được miễn, giảm
học phí, cơ chế miễn giảm học phí; việc thu, quản lý và sử dụng học phí
Thực hiện theo các văn bản quy định
hiện hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số
48/2013/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu học phí
đối với các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập
thuộc tỉnh quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 -2015.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Thủ trưởng các sở,
ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Hiệu trưởng các trường cao đẳng
nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh quản lý và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Lao động - TB -XH, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Phân xã thông tấn xã VN tại
Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, NC, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KGYXthuy693
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC 01
MỨC THU HỌC PHÍ CÁC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 45/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: 1.000
đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT
|
Nhóm
ngành nghề
|
Năm
học 2016 - 2017
|
Năm
học 2017 - 2018
|
Năm học
2018 - 2019
|
Năm
học 2019 - 2020
|
Năm
học 2020 - 2021
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
1
|
Nhóm 1: Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
280
|
320
|
360
|
410
|
460
|
520
|
560
|
640
|
690
|
780
|
2
|
Nhóm 2: Khoa học tự nhiên; kỹ
thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách
sạn, du lịch
|
330
|
370
|
420
|
480
|
540
|
620
|
670
|
760
|
820
|
940
|
3
|
Nhóm 3: Y dược
|
480
|
560
|
530
|
610
|
580
|
670
|
640
|
740
|
705
|
810
|
PHỤ LỤC 02
MỨC THU HỌC PHÍ CÁC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ ĐẢM BẢO KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 45/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: 1.000
đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT
|
Nhóm
ngành nghề
|
Từ năm học 2016
- 2017 đến năm học 2017 - 2018
|
Từ năm học 2018
- 2019 đến năm 2019 - 2020
|
Năm học 2020 -
2021
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
1
|
Nhóm 1: Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản
|
1.225
|
1.400
|
1.295
|
1.480
|
1.435
|
1.640
|
2
|
Nhóm 2: Khoa học tự nhiên; kỹ
thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
1.435
|
1.640
|
1.540
|
1.760
|
1.680
|
1.920
|
3
|
Nhóm 3: Y dược
|
3.080
|
3.520
|
3.220
|
3.680
|
3.535
|
4.040
|
Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 45/2016/QĐ-UBND ngày 09/09/2016 quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
1.612
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|