|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
45/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Cung
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH
DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 45/2010/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày 22
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình
Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 563/TTr-STNMT
ngày 08 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
(Kèm theo Phụ lục biểu mức
thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương).
Điều 2.
Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là
khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết công việc về cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Miễn nộp lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày
10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
Miễn lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã và thị trấn. Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp
Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
Điều 3.
1. Trách
nhiệm của cơ quan thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các
huyện, thị hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thị hoặc Ủy ban
nhân dân xã, thị trấn có nhiệm vụ thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường
hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
b) Đối với trường hợp thực hiện cấp Giấy chứng
nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công
trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán (theo Điều 18 của Nghị định
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ) thì Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh là cơ quan thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận. .
2. Cơ quan có nhiệm vụ thu lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
quy định phải thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu tại trụ sở nơi thu lệ
phí. Khi thu phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy
định hiện hành của Bộ Tài Chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều
4.
Lệ
phí cấp Giấy chứng nhận là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu
lệ phí được trích lại 80% để trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng
nhận và tổ chức thu lệ phí theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh
phí và lệ phí.
Trường hợp thu lệ phí theo quy định tại điểm a Khoản
1 Điều 3 của Quyết định này thì:
+ Trường hợp bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí thì số tiền thu được chuyển toàn bộ
vào cuối mỗi ngày cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để trang
trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân các huyện, thị hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thu lệ phí
thì số tiền thu được chuyển toàn bộ vào cuối mỗi tuần cho Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện để trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng
nhận.
Đối với trường hợp thu lệ phí theo quy định tại
điểm b Khoản 1 Điều 3 của Quyết định này thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh trích lại cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thị với
tỷ lệ 30% trên tổng số lệ phí được trích lại (80%) để trang trải chi phí cho
công tác cấp Giấy chứng nhận.
Tổng số tiền phí thu
được sau khi trừ số tiền được trích lại theo tỷ lệ nêu trên, số còn lại (20%)
cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương
ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều
5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2011 và thay thế Quyết định số 91/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều
6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Lê Thanh Cung
|
PHỤ
LỤC
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI
SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 22 / 12 /2010 của UBND tỉnh Bình Dương)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (Đồng)
|
Quyền sử dụng đất
|
Quyền sở hữu nhà ở
gắn liền với đất
|
Quyền sở hữu công
trình xây dựng
|
Quyền sở hữu tài sản
khác gắn liền với đất (không phải là nhà ở và công trình xây dựng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
|
|
|
|
|
|
I
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 100 m2,
diện tích sở hữu công trình xây dựng dưới 500 m2
|
Giấy
|
25,000
|
20,000
|
20,000
|
15,000
|
b
|
Diện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 100m2
đến 250m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng từ 500 m2 đến 1.000 m2
|
Giấy
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
15,000
|
c
|
Diện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 250 m2,
diện tích sở hữu công trình xây dựng trên 1.000 m2
|
Giấy
|
25,000
|
30,000
|
30,000
|
15,000
|
II
|
Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ
xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Lần
|
20,000
|
12,000
|
12,000
|
6,000
|
B
|
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
|
|
|
|
|
|
I
|
Cấp mới Giấy CNQSDĐ, quyền SHNO và tài
sản gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 1.000 m2,
diện tích sở hữu công trình xây dựng dưới 2.000 m2
|
Giấy
|
100,000
|
80,000
|
200,000
|
50,000
|
b
|
Diện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 1.000 m2
đến 5.000 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng từ 2.000 m2 đến
6.000 m2
|
Giấy
|
100,000
|
90,000
|
220,000
|
50,000
|
c
|
Diện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 5.000 m2,
Diện tích sở hữu công trình xây dựng trên 6.000 m2
|
Giấy
|
100,000
|
100,000
|
250,000
|
50,000
|
II
|
Cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ
xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCNQSDĐ, QSHNO và tài sản khác gắn
liền với đất
|
Lần
|
20,000
|
12,000
|
12,000
|
6,000
|
Ghi chú: Giấy chứng
nhận chứng nhận nội dung nào ((Quyền sử dụng đất; Quyền sở hữu nhà ở gắn liền
với đất; Quyền sở hữu công trình xây dựng; Quyền sở hữu tài sản khác gắn liền
với đất (không phải là nhà ở và công trình xây dựng)) thì thu lệ phí tương ứng
với phần chứng nhận đó.
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
2.811
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|