|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
431/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Khắc Bình
|
Ngày ban hành:
|
06/10/1989
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 431/QĐ-UB
|
TP. Hồ Chí Minh,
ngày 06 tháng 10 năm 1989
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH
GIÁ BIỂU THU LỆ PHÍ KHAI THÁC ĐẤT CÔNG, CHỢ, ĐƯỜNG PHỐ, BẾN, BÃI, CẢNG V.V...
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1989;
- Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Tài
chánh thành phố Hồ Chí Minh;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay điều chỉnh giá biểu thu lệ phí
khai thác đất công, chợ, đường phố, bến, bãi, cảng v.v... theo quyết định số
162/QĐ-UB ngày 21-8-1987 và quyết định số 244/QĐ-UB ngày 08 tháng 5 năm 1989.
Điều 2.- Mức thu căn bản cho mỗi chỗ trong
khu vực chợ, và những bãi đất được bố trí làm nơi buôn bán (coi như chợ) cho tư
nhân, công tư hợp doanh, hợp tác xã, quốc doanh mức thu như sau:
Loại chợ
|
Tên ngành hàng
|
Mức thu cũ theo
QĐ 244/QĐ-UB
|
Mức thu mới
|
m2/ngày
|
m2/ngày
|
m2/ngày
|
m2/ngày
|
a) Chợ loại 1:
-Chợ B.Thành, Cầu Ông Lãnh, Cầu Muối, Tân Định,
Đa Kao, Thái Bình, Dân Sinh, Xóm Chiếu, An Đông, Kim Biên, Bình Tây, Ng.Tri
Phương, Phó Cơ Điều, Tân Bình, Phạm Văn Hai, Phú Nhuận, Bà Chiểu, An Lạc
|
1- Kim khí điện máy
2- Hàng vải
3- Mỹ phẩm hàng ngoại nhập.
4- Quần áo bán tại nhà lòng chợ.
-Quần áo bán ngoài sân chợ.
5- Ăn uống, giải khát
6- Bách hóa
7- Lương thực, thực phẩm, tạp phẩm
8- Các loại dịch vụ thuần túy
- Dịch vụ khác (cho thuê đồ cưới, dụng cụ)
9- Các hộ bán lưu động tại sân, bãi
10- Các hộ bán lưu động
|
120đ
120
120
120
120
140
120
100
120
120
100
100
|
2.400đ
2.400
2.400
2.400
2.400
2.800
2.400
2.000
2.400
2.400
|
800đ
800
600
300
150
300
200
140
120
150
200
150
|
24.000đ
24.000
18.000
9.000
4.500
9.000
6.000
4.200
3.600
4.500
|
b) Chợ loại 2:
-Các chợ khác cấp quận, huyện, phường, thị trấn
quản lý
|
1- Kim khí điện máy
2- Hàng vải
3- Mỹ phẩm hàng ngoại nhập.
4- Quần áo bán tại nhà lòng chợ.
-Quần áo bán tại sân chợ.
5- Ăn uống, giải khát
6- Bách hóa
7- Lương thực, thực phẩm, tạp phẩm
8- Các loại dịch vụ thuần túy
-Dịch vụ khác (cho thuê đồ cưới, dụng cụ)
9- Các hộ bán lưu động tại sân, bãi
10- Các hộ bán lưu động
|
120đ
120
120
120
120
140
120
100
120
120
100
100
|
2.400đ
2.400
2.400
2.400
2.400
2.800
2.400
2.000
2.400
2.400
|
700đ
700
500
240
120
250
160
110
100
120
150
120
|
21.000đ
21.000
15.000
7.200
3.600
7.500
4.800
3.300
3.000
3.600
|
c) Chợ loại 3:
-Các chợ cấp xã quản lý
|
1- Kim khí điện máy
2- Hàng vải
3- Mỹ phẩm hàng ngoại nhập.
4- Quần áo bán tại nhà lòng chợ.
-Quần áo bán tại sân chợ.
5- Ăn uống, giải khát
6- Bách hóa
7- Lương thực, thực phẩm, tạp phẩm
8- Các loại dịch vụ thuần túy
-Dịch vụ khác (cho thuê đồ cưới, dụng cụ)
9- Các hộ bán lưu động tại sân, bãi
10- Các hộ bán lưu động
|
80đ
80
80
80
80
100
80
60
80
80
60
100
|
1.600đ
1.600
1.600
1.600
1.600
2.000
1.600
1.200
1.600
1.600
|
600đ
600
400
180
90
130
120
80
60
120
120
100
|
18.000đ
18.000
12.000
5.400
2.700
3.900
3.600
2.400
1.800
3.600
|
Điều 3.- Những nơi được phép bày bán hàng
hoặc xây cất trên đất công, trên đường phố, khu vực công viên, bến xe, bến ghe,
bến tàu, bến đò, ga xe lửa để bày hàng buôn bán hành nghề tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ v.v….hoặc dùng vào sinh lợi khác: tư nhân, công tư hợp doanh, hợp tác
xã, quốc doanh mức thu như sau:
Tên ngành hàng
|
Mức thu cũ theo
QĐ 244/QĐ-UB
|
Mức thu mới
|
m2/ngày
|
m2/ngày
|
m2/ngày
|
m2/ngày
|
1- Kim khí điện máy, hàng vải, mỹ phẩm hàng ngoại
nhập, quầnn áo, bách hóa, v.v…
2- Ăn uống, giải khát
3- Hành nghề TTCN, dịch vụ v.v…
4- Lương thực, thực phẩm, tạp phẩm
|
100đ
100
100
100
|
2.000đ
2.000
2.000
2.000
|
600đ
150
100
80
|
18.000đ
4.500
3.000
2.400
|
Điều 4.- Ủy ban nhân dân quận huyện căn cứ
tình hình thực tế, địa thế tại các chợ và những khu vực trên (điều 2, 3) có mức
thu nhập thấp mà chước giảm mức thu lệ phí từ 10% đến 30% đối với cá nhân đơn
vị nộp lệ phí định kỳ hàng tháng.
Điều 5.- Hàng hóa chở bằng các loại phương
tiện vận tải như xe, ghe, tầu khi bốc lên, bốc xuống bãi; các bến cảng chợ,
trên đường phố, chủ hàng phải nộp lệ phí choán đất công cho Ban quản lý bến,
Ban quản lý cảng, Ban quản lý chợ hoặc cơ quan được phân cấp quản lý thu lệ phí.
- Mức thu 500đ/m2/ngày (tính theo diện
tích mặt bằng).
- Không áp dụng thu lệ phí (chứa hàng) choán đất
công đối với các trường hợp hàng hóa bốc thẳng từ phương tiện vận tải lên vựa,
sạp, cửa hàng, kho và ngược lại.
- Chủ phương tiện vận tải đậu xe, cặp bến tàu ghe
lên xuống hàng hóa nộp lệ phí choán đất công theo điều 6, điều 7 ở quyết định
này.
Điều 6.- Những phương tiện vận tải đậu ở bãi
các bến, bãi đất công, trên đường phố (nơi được phép) người sử dụng phương tiện
vận tải phải nộp lệ phí choán đất công như sau:
a) Xe 4 bánh có động cơ:
- Xe tải trên 3T5 và xe khách có trên 30 chỗ ngồi
1.000đ/ngày hoặc 30.000đ/tháng/xe.
- Xe tải từ 1T đến 3T5 và xe khách có 12 chỗ ngồi
đến dưới 30 chỗ ngồi 500đ/ngày/xe hoặc 15.000đ/tháng/xe.
- Xe tải dưới 1T và xe khách, xe con dưới 12 chỗ
ngồi 300đ/ngày/xe hoặc 9.000đ/tháng/xe.
b) Xe 3 bánh có động cơ:
- Xe lam 200đ/ngày/xe hoặc 6.000đ/tháng/xe.
- Xe xích lô máy, xe 3 bán gắn máy và xe gắn máy có
thùng ở phía sau dùng để chở hàng hóa hoặc chở khách thuê 150đ/ngày/xe hoặc
4.500đ/tháng/xe.
c) Xe 3 bánh không có động cơ, xe súc vật kéo
100đ/ngày/xe hoặc 3.000đ/tháng/xe.
Điều 7.- Đối với phương tiện vận tải đường
sông cặp bến cảng, bến sông, bốc xếp hàng hóa, nộp lệ phí bến (lệ phí chỗ) như
sau:
Trọng
tải
|
Loại phương tiện
|
Sà lan, thuyền
không có động cơ
|
Tàu, thuyền có
động cơ
|
-Dưới
1T
-Từ
1T đến 5T
-Trên
5T - 10T
-10T
- 20T
-20T
– 30T
-30T
– 50T
-50T
– 70T
-70T
– 100T
-100T
– 150T
-150T
– 200T
-200T
– 250T
-250T
– 300T
-300T
|
200đ/ngày
400đ/ngày
600đ/ngày
800đ/ngày
1.000đ/ngày
1.400đ/ngày
1.800đ/ngày
2.400đ/ngày
2.800đ/ngày
3.200đ/ngày
3.600đ/ngày
4.000đ/ngày
5.000đ/ngày
|
600đ/ngày
1.200đ/ngày
1.800đ/ngày
2.400đ/ngày
3.000đ/ngày
4.200đ/ngày
5.400đ/ngày
7.200đ/ngày
8.400đ/ngày
9.600đ/ngày
10.800đ/ngày
12.000đ/ngày
15.000đ/ngày
|
- Phương tiện đậu bến sửa chữa nộp 50% mức lệ phí
như trên.
- Tàu, ghe cặp cầu, bến thuộc công trình kiến trúc
của cảng hạch toán kinh tế, áp dụng theo quy chế chuyên ngành giao thông vận
tải.
Điều 8.- Các bến xe, bến ghe, bến tàu, bến
đò do ngành giao thông vận tải tổ chức quản lý lệ phí bến thu theo quy định
riêng, không thuộc phạm vi áp dụng trong quyết định này.
Điều 9.- Các bến đò ngoài ngành giao thông
vận tải, người khai thác phải đăng ký được cấp phép khai thác bến đò, chở khác,
chở hàng hóa và phải nộp lệ phí khai thác bến đò cho Ủy ban nhân dân quận,
huyện hoặc Ủy ban nhân dân phường, xã, quản lý, Mức nộp 5% (năm phần trăm trên
doanh thu thực tế).
- Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc Ủy ban nhân dân
phường, xã thường xuyên hỗ trợ bến đò, phục vụ tốt việc đi lại cho nhân dân.
Điều 10.- Các loại hoa lợi nông sản sau đây
phải nộp lệ phí.
a) Hoa lợi cây trái trên các bãi đất công, ven
sông, ven đường, cây trái trong các vườn vắng chủ.
- Hoa lợi thu được trên các ao, đầm đìa công: Cá,
sen, rau muống.
- Hoa lợi thu được trên các sông, rạch do tư nhân,
hợp tác xã, công tư hợp doanh khai thác cát, đánh bắt cá (nền đáy, chài lưới,
trên sông), dừa lá, rau muống.
- Tiền cho thuê đất công không thuộc diện chia cho
nông dân các loại đất công khi Nhà nước cần sử dụng vào công ích chung, thì
người sử dụng cũng như chính quyền phường, xã phải giao lại đất theo chỉ thị
chính quyền cấp trên.
b) Thống nhứt thu 5% (năm phần trăm) trên thu nhập
thực tế theo tập quán làm ăn thông thường ở địa phương.
c) Đối với nơi nào đã chịu thuế nông nghiệp thì
không áp dụng hình thức như vậy.
Điều 11.- Miễn thu lệ phí trong các trường
hợp như sau:
- Miễn thu những ngày 30 hoặc 29, mùng 1, 2, 3 Tết
âm lịch cho đều 2, 3. Những phương tiện vận tải đăng ký nộp lệ phí khoán hàng
tháng, nếu trong những ngày ngừng hoạt động cho những phương tiện vận tải vào
trung tu, đại tu và sửa chữa vì bị tai nạn hoặc chủ phương tiện vừa là người
lái bị ốm đau hoặc lý do đặc biệt khác không có người lái thế ở điều 6, tàu lên
đà ở điều 7.
Điều 12.- Áp dụng hình thức phạt đối với
những người vi phạm trong các trường hợp sau đây:
- Bày bán hàng, hành nghề tiểu thủ công nghiệp,
choán đất công để chứa hàng hóa, vận liệu, xe, ghe, tàu, đò để đậu không đúng
nơi sắp xếp hoặc trái với nội quy của Ban quản lý bến, Ban quản lý cảng, Ban
quản lý chợ hoặc trái với qui định của Ủy ban nhân dân quận huyện, phường xã sẽ
bị xử lý phạt vi cảnh theo qui định hiện hành.
Điều 13.- Thu tiền lệ phí khai thác đất công
cho đường phố, bến, cảng v.v… đều phải sử dụng biên lai, ấn chỉ do ngành tài
chánh phát hành.
Điều 14.- Tất cả số tiền thu lệ phí khai
thác đất công, chợ, đường phố, bến, cảng v.v…đều phải nộp vào ngân sách.
Điều 15.- Những qui định trước đây trái với
quy định này đều bãi bỏ.
Điều 16.- Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Điều 17.- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện và các phường xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC
Lê Khắc Bình
|
Quyết định 431/QĐ-UB năm 1989 điều chỉnh giá biểu thu lệ phí khai thác đất công, chợ, đường phố, bến, bãi, cảng do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 431/QĐ-UB ngày 06/10/1989 điều chỉnh giá biểu thu lệ phí khai thác đất công, chợ, đường phố, bến, bãi, cảng do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
3.833
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|