|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4267/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Trịnh Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4267/2011/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 20 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC
ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về: “Miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo,
Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội về việc: “Miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2010-2011 đến
năm học 2014-2015”;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa khóa XVI kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17/12/2011 về việc: “Mức thu và sử dụng
học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về Mức
thu và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa”.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
Thương binh và Xã hội; các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê
duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị; định
kỳ tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về UBND tỉnh, đảm bảo theo
đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2012. Các quy định trước đây có liên quan và trái với quy định tại Quyết
định này đều bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương
binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Hiệu trưởng các trường Đại học,
Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ TRONG CÁC TRƯỜNG VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO
TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4267/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Điều 1. Quy định
chung.
1. Học phí là khoản đóng góp của gia
đình người học hoặc người học để hỗ trợ một phần cùng với
NSNN đảm bảo nhu cầu chi cho các hoạt động giáo dục - đào tạo trong các trường
và cơ sở giáo dục - đào tạo (sau đây gọi chung là cơ sở).
2. Học phí do các trường tổ chức thu
và quản lý theo đúng chính sách, chế độ Nhà nước quy định.
3. Thực hiện miễn, giảm học phí cho học
sinh, sinh viên theo đúng chính sách Nhà nước quy định, tạo điều kiện để học
sinh gia đình chính sách và hoàn cảnh khó khăn có điều kiện học tập.
Điều 2. Phạm vi
áp dụng.
Các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Quy định
mức thu học phí cho các cấp, các hệ như sau:
I. MỨC THU HỌC PHÍ
1. Mức thu học phí đối với
giáo dục mầm non, phổ thông công lập:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/HS/tháng.
TT
|
Nội
dung
|
Các
phường thuộc thành phố, thị xã
|
Các
xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn miền xuôi
|
Các
xã thuộc các huyện miền xuôi
|
Xã
và thị trấn miền núi
|
1
|
Nhà trẻ.
|
|
|
|
|
a
|
Dưới 24 tháng.
|
|
|
|
|
|
Không bán trú.
|
130
|
50
|
32
|
20
|
|
Có bán trú.
|
160
|
64
|
40
|
24
|
b
|
Từ 24-36 tháng.
|
|
|
|
|
|
Không bán trú.
|
90
|
40
|
24
|
16
|
|
Có bán trú.
|
120
|
64
|
32
|
20
|
|
Có bán trú học
thứ 7.
|
170
|
100
|
|
|
2
|
Mẫu giáo.
|
|
|
|
|
|
Không bán trú.
|
64
|
40
|
24
|
16
|
|
Có bán trú.
|
90
|
60
|
40
|
20
|
|
Có bán trú học thứ 7.
|
120
|
80
|
|
|
3
|
THCS, bổ túc THCS.
|
40
|
30
|
20
|
12
|
4
|
THPT, bổ túc THPT.
|
70
|
60
|
50
|
24
|
5
|
Học nghề hướng
nghiệp THCS.
|
10
|
10
|
8
|
6
|
6
|
Học nghề hướng
nghiệp THPT.
|
16
|
14
|
10
|
8
|
2. Mức thu học phí tại các
cơ sở đào tạo, dạy nghề công lập:
2.1. Mức thu đối với đào tạo trình độ đại học:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/sinh viên/tháng.
TT
|
Nhóm
ngành/Mã nghề
|
Mức
thu
|
Ghi
chú
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản.
|
284
|
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch.
|
316
|
|
3
|
Y, dược.
|
364
|
|
2.2. Mức thu đối với trung cấp,
cao đẳng chuyên nghiệp:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/HS/tháng
TT
|
Trình
độ đào tạo
|
Mức
thu
|
Ghi
chú
|
1
|
Trung cấp chuyên
nghiệp.
|
|
|
-
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản.
|
198
|
|
-
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch.
|
221
|
|
-
|
Y, dược.
|
255
|
|
2
|
Cao đẳng chuyên nghiệp.
|
|
|
-
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản.
|
227
|
|
-
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ: thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch.
|
252
|
|
-
|
Y, dược.
|
291
|
|
2.3. Mức thu đối với trung cấp nghề, cao đẳng
nghề:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/HS, SV/tháng.
TT
|
Mã
nghề
|
Mức
thu đối với cao đẳng nghề
|
Mức
thu đối với trung cấp nghề
|
Ghi
chú
|
1
|
Báo chí và thông tin; pháp luật.
|
184
|
168
|
|
2
|
Toán và thống kê.
|
192
|
176
|
|
3
|
Nhân văn: khoa học xã hội và hành
vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội.
|
200
|
184
|
|
4
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
|
248
|
216
|
|
5
|
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch
vụ cá nhân.
|
256
|
240
|
|
6
|
Nghệ thuật.
|
288
|
264
|
|
7
|
Sức khỏe.
|
296
|
272
|
|
8
|
Thú y.
|
320
|
288
|
|
9
|
Khoa học sự sống; sản xuất và chế
biến.
|
328
|
296
|
|
10
|
An ninh, quốc phòng.
|
352
|
320
|
|
11
|
Máy tính và công nghệ thông tin,
công nghệ kỹ thuật.
|
376
|
344
|
|
12
|
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; môi trường và bảo vệ môi trường.
|
384
|
352
|
|
13
|
Khoa học tự nhiên.
|
392
|
360
|
|
14
|
Khác.
|
400
|
368
|
|
15
|
Dịch vụ vận tải.
|
448
|
408
|
|
2.4. Học phí đối với sơ
cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Được thu theo thỏa thuận
với người học nghề và không vượt quá 50,0% mức thu trung cấp nghề.
2.5. Học phí đào tạo
theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150,0% mức học phí chính
qui cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo.
2.6. Học phí đào tạo
theo tín chỉ: Mức thu học phí của 1 tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học
phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó:
Học phí tín chỉ = Tổng học phí toàn
khóa/tổng số tín chỉ toàn khóa.
Tổng học phí toàn khóa = Mức thu học
phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số
năm học.
II. CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
1. Đối tượng được miễn học
phí:
Thực hiện theo khoản 1, Điều 2 Thông
tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
2. Đối tượng được giảm học
phí:
Thực hiện theo Khoản 2, Điều 2 Thông
tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
III. CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
NGUỒN THU HỌC PHÍ
Cơ sở giáo dục
đào tạo công lập sử dụng học phí theo qui định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2012; thay thế cho Quyết định 2406/2005/QĐ-UBND ngày 01/9/2005 về việc
thu và sử dụng học phí trong các trường và các cơ sở giáo
dục đào tạo.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện:
Giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội
căn cứ Quyết định của UBND tỉnh, các văn bản hướng dẫn của
Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương có liên quan để hướng
dẫn thực hiện./.
Quyết định 4267/2011/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4267/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
9.789
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|