ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
03 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2020/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM
2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13
tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2022/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối
với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Nghị
quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 2584/TTr-STC ngày 02 tháng 8 năm 2022 và ý kiến
thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1710/BC-STP ngày 01 tháng 8 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo
Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 18 như sau:
“1. Đối tượng nộp lệ phí: Người
được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của
pháp luật.
2. Tổ chức thu phí: Công an xã,
phường, thị trấn.
3. Đối tượng miễn thu lệ phí và
các trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư trú:
a) Miễn thu lệ phí đối với: Bố,
mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; con dưới 18 tuổi của thương binh;
người có công với cách mạng; trẻ em (dưới 16 tuổi), người cao tuổi, người
khuyết tật; hộ nghèo; đồng bào các dân tộc thiểu số ở các thôn, xã có điều kiện
kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; điều chỉnh các
thay đổi thông tin về cư trú khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành
chính, đổi tên đường, số nhà.
b) Không thu lệ phí đối với trường
hợp: Điều chỉnh các thay đổi thông tin về cư trú khi có sai sót thông tin về cư
trú do lỗi của cơ quan đăng ký, quản lý cư trú.
4. Mức
thu:
Đơn
vị tính: đồng.
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Tại các phường thuộc TP.Phan Rang-Tháp Chàm
|
Tại các khu vực khác
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký
tạm trú cả hộ hoặc một người
|
đồng/lần đăng ký
|
20.000
|
10.000
|
2
|
Đăng ký tạm trú theo danh
sách
|
đồng/người/lần đăng ký
|
20.000
|
10.000
|
3
|
Điều chỉnh thông tin về cư
trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
|
đồng/lần điều chỉnh
|
10.000
|
5.000
|
4
|
Tách hộ
|
đồng/lần đăng ký
|
10.000
|
5.000
|
5
|
Xác nhận thông tin về cư trú
|
đồng/lần xác nhận
|
10.000
|
5.000
|
6
|
Gia hạn tạm trú cả hộ hoặc
một người
|
đồng/lần gia hạn
|
10.000
|
5.000
|
7
|
Gia hạn tạm trú theo danh
sách
|
đồng/người/lần gia hạn
|
10.000
|
5.000
|
5. Kê khai, nộp lệ phí
a) Người nộp lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật
quản lý thuế.
6. Quản lý lệ phí: tổ chức thu
lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho hoạt động thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán
của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định
pháp luật.”
2. Sửa đổi,
bổ sung một số khoản, điểm Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Đối tượng nộp lệ phí: người
sử dụng lao động phải nộp lệ phí khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý Nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, cấp gia
hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.”
b) Bổ sung
Điểm c vào khoản 3 như sau:
“c) Cấp gia hạn giấy phép lao
động: 300.000 đồng/giấy phép”.
3. Bổ sung
Điều 24 như sau:
“Điều 24. Phí thẩm định cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường
1. Đối tượng nộp phí: Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định
cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Tổ chức thu phí: Chi cục Bảo
vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí đối với các
trường hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép và Phòng Tài nguyên và Môi trường
các huyện, thành phố thực hiện thu phí đối với các trường hợp do Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố cấp phép.
3. Mức thu phí
a) Trường hợp thẩm định lần đầu:
STT
|
Nội dung thu phí/hình thức tổ chức thẩm định
|
Mức thu phí
(triệu đồng)
|
I
|
Giấy phép thuộc thẩm quyền
cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
1
|
Hội đồng thẩm định dự án đầu
tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất hoặc nội dung thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại, đồng thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo
vệ môi trường
|
7
|
2
|
Tổ thẩm định dự án đầu tư đã
có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ
môi trường, dự án đầu tư có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất, dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại
|
5,4
|
3
|
Hội đồng thẩm định dự án đầu
tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (trường
hợp không mời chuyên gia ngoài tỉnh)
|
8,8
|
4
|
Hội đồng thẩm định dự án đầu
tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (trường
hợp có mời chuyên gia ngoài tỉnh)
|
21,1
|
5
|
Đoàn kiểm tra cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động (trường hợp
không mời chuyên gia ngoài tỉnh)
|
9,8
|
6
|
Đoàn kiểm tra cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động (trường hợp
có mời chuyên gia ngoài tỉnh)
|
19,1
|
II
|
Giấy phép thuộc thẩm quyền
cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
1
|
Tổ thẩm định dự án đầu tư hoặc
Đoàn kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động
|
3,2
|
b) Trường hợp thẩm
định lại hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường: Mức thu bằng
50% mức thu phí thẩm định lần đầu quy định tại điểm a khoản này.
4. Kê khai, nộp
phí
a) Người nộp phí
thực hiện kê khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Chậm nhất 05
ngày kể từ ngày thu phí, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài
khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Tổ chức thu
phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo
quy định của Luật Quản lý thuế.
5. Quản lý và sử
dụng phí: Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp 100% số tiền phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí
trang trải cho hoạt động thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của
cơ quan thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp
luật.”
Điều 2. Bãi bỏ Điều 15 (Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi) và Điều 19 (Lệ phí cấp chứng minh nhân dân) của Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Công an tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp
với UBND các huyện, thành phố, Đài Phát thanh và Truyền hình triển khai thực hiện
quy định tại Quyết định này.
2. Hằng năm, các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo tình hình triển
khai thực hiện các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh cho Ủy ban nhân dân tỉnh
thông qua Sở Tài chính.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày 13 tháng 8 năm
2022
2. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế-Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH, chuyên viên;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|