|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Võ Hùng Việt
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
42/2010/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 13 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND , ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 139/TTr-STC, ngày 21
tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này là bản Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực
hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ,
ngày 06/9/2007 của UBND tỉnh Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí địa chính; Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND , ngày 09/5/2008 của UBND tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận
thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ,
ngày 20/6/2008 của UBND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị quản
lý thu lệ phí, sử dụng lệ phí và đối tượng nộp lệ phí có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Hùng Việt
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND, ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài, khi được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là cấp giấy chứng nhận) nộp lệ
phí theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng được miễn lệ phí:
1. Miễn lệ
phí cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng
nhận.
2. Miễn lệ
phí khi cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản
xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường
thuộc thị xã.
Điều 3. Trường hợp không thu lệ phí:
Không thu lệ
phí đối với các trường hợp điều chỉnh biến động về đất đai và tài sản do các
nguyên nhân không thuộc về chủ quan của người sử dụng đất và sở hữu tài sản
trong các trường hợp sau:
1. Những sai
sót do phương pháp đo đạc, xác định hoặc do chủ quan của đơn vị cấp giấy chứng
nhận dẫn đến phải điều chỉnh sai sót trong Giấy chứng nhận.
2. Điều chỉnh
diện tích do bị giải toả hoặc hiến, tặng, hoán đổi để xây dựng các công trình
công cộng, các công trình phúc lợi xã hội.
3. Một số trường
hợp biến động do các nguyên nhân khách quan khác.
Điều 4. Đơn vị thu lệ phí:
Cơ quan nhà
nước tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có nhiệm vụ tổ chức thu lệ
phí.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
LỆ PHÍ
Điều 5. Mức thu lệ phí:
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
I
|
Đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thị xã
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
Giấy
|
25.000
|
2
|
Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai
|
Lần
|
20.000
|
3
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Lần
|
15.000
|
4
|
Cấp lại, cấp
đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Giấy
|
20.000
|
5
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở
|
Giấy
|
25.000
|
6
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
|
Giấy
|
20.000
|
7
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
|
Giấy
|
30.000
|
8
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
|
Giấy
|
20.000
|
9
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm
|
Giấy
|
20.000
|
10
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận GCN quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm
|
Giấy
|
20.000
|
II
|
Đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác (trừ hộ gia đình, cá nhân tại các
phường thuộc thị xã)
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
Giấy
|
12.000
|
2
|
Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai
|
Lần
|
10.000
|
3
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Lần
|
10.000
|
4
|
Cấp lại, cấp
đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Giấy
|
10.000
|
5
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở
|
Giấy
|
12.000
|
6
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
|
Giấy
|
10.000
|
7
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
|
Giấy
|
15.000
|
8
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xd
|
Giấy
|
10.000
|
9
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm
|
Giấy
|
10.000
|
10
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm
|
Giấy
|
10.000
|
III
|
Đối với
tổ chức
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
Giấy
|
100.000
|
2
|
Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai
|
Lần
|
50.000
|
3
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Lần
|
50.000
|
4
|
Cấp lại, cấp
đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Giấy
|
50.000
|
5
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở
|
Giấy
|
150.000
|
6
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
|
Giấy
|
50.000
|
7
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
|
Giấy
|
150.000
|
8
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
|
Giấy
|
50.000
|
9
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm
|
Giấy
|
100.000
|
10
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm
|
Giấy
|
50.000
|
Điều 6. Việc thu, nộp lệ phí:
Đơn vị thu lệ
phí tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng mức thu lệ phí quy định tại quyết định
này. Thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại
văn phòng thu lệ phí.
Khi thu lệ
phí đơn vị thu phải thực hiện lập và giao biên lai cho đối tượng nộp lệ phí
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ
thuế.
Điều 7. Việc quản lý và sử dụng lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu lệ phí được quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được theo quy định như
sau:
1. Cơ quan
thu lệ phí được trích lại 80% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi
nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí
theo chế độ quy định, cụ thể các nội dung chi sau:
a) Chi trả
các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo
tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành;
b) Chi phí trực
tiếp cho việc thu lệ phí như: In ấn mẫu đơn, tờ khai, hồ sơ liên quan; sổ sách,
văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước; công tác phí, chi phí
thẩm định đất, tài sản liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn,
định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa
thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp đến việc
thu lệ phí;
d) Các khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu nộp lệ phí;
đ) Chi khen
thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên thực hiện các công việc liên quan đến
thu lệ phí của đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không
quá 03 (Ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối
đa bằng 02 (Hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng
năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại tiết a, b, c, d điểm này.
2. Toàn bộ số
tiền lệ phí được trích theo quy định trên, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục
đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số
tiền lệ phí được trích để lại theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm
thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền
lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số
còn lại 20% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại,
khoản, mục và tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Hàng năm,
căn cứ mức thu lệ phí, nội dung chi theo quy định của Quyết định này và chế độ
chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu lệ phí lập dự toán thu, chi tiền lệ phí
chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét
duyệt. Cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ
phí; số tiền lệ phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp, số đã nộp và số
còn phải nộp ngân sách nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền
được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản thi hành:
Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận
không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
điều chỉnh, bổ sung./.
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ngày 13/08/2010 quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
3.159
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|