|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Trương Ngọc Hân
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
42/2008/QĐ-UBND
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 03 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU VÀ MIỄN LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về
phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc thông qua khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với lệ phí
đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; bãi bỏ một số phí, lệ
phí, quỹ xây dựng trường học; miễn thu một số nội dung lệ phí hộ tịch, hộ khẩu,
chứng minh nhân dân và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu, miễn lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện
Quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 12
tháng 2 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; thay thế điểm a, khoản 2, điều 1, Quyết
định số 65/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc bãi bỏ một số phí, lệ phí và quỹ xây dựng trường học; miễn thu một số nội
dung lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và lệ phí địa chính trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP(I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
-TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT& các PCT /UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Các Ban Đảng và Đoàn thể Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT, NC (TH,LTPP) KH;
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THU VÀ MIỄN LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối
với công dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ
tịch theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Công dân khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tại địa phương giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định
của pháp luật phải nộp lệ phí.
Điều 3.
Đối tượng được miễn
Công dân thuộc các dân tộc ở
vùng sâu, vùng xa đăng ký nuôi con nuôi được miễn lệ phí.
Công dân đăng ký khai sinh, đăng
ký khai tử, đăng ký kết hôn trong nước, đăng ký kết hôn giữa công dân Campuchia
với công dân Việt Nam thường trú thuộc khu vực biên giới Việt Nam – Campuchia,
đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều
chỉnh hộ tịch được miễn lệ phí.
Chương II
MỨC THU, MIỄN, QUẢN LÝ
VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4.
Mức thu và miễn lệ phí
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân
cấp xã
STT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
MỨC
THU, MIỄN
|
01
|
Đăng ký khai sinh bao gồm:
đăng ký trong hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại
|
|
Miễn
lệ phí
|
02
|
Đăng ký khai tử bao gồm: đăng
ký trong hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại
|
|
Miễn
lệ phí
|
03
|
Đăng ký kết hôn và đăng ký lại
việc kết hôn
|
|
Miễn
lệ phí
|
04
|
Đăng ký kết hôn giữa công dân
Campuchia với công dân Việt Nam thường trú thuộc khu vực biên giới Việt Nam -
Campuchia
|
|
Miễn
lệ phí
|
05
|
Đăng ký bổ sung hộ tịch
|
|
Miễn
lệ phí
|
06
|
Đăng ký điều chỉnh hộ tịch
|
|
Miễn
lệ phí
|
07
|
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ
tịch cho người dưới 14 tuổi
|
|
Miễn
lệ phí
|
08
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
Đồng/trường
hợp
|
20.000đ
|
09
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
Đồng/trường
hợp
|
20.000đ
|
10
|
Đăng ký việc trẻ em Việt Nam
làm con nuôi người Campuchia thuộc khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia
|
Đồng/trường
hợp
|
20.000đ
|
11
|
Đăng ký việc giám hộ
|
Đồng/trường
hợp
|
5.000đ
|
12
|
Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc
giám hộ
|
Đồng/trường
hợp
|
5.000đ
|
13
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Đồng/trường
hợp
|
10.000đ
|
14
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài thuộc khu vực biên giới Việt Nam – Campuchia
|
Đồng/trường
hợp
|
10.000đ
|
15
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch
|
Đồng/bản
sao
|
2.000đ
|
16
|
Xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Đồng/trường
hợp
|
3.000đ
|
17
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
Đồng/trường
hợp
|
3.000đ
|
18
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
Đồng/trường
hợp
|
5.000đ
|
2. Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện
STT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
MỨC
THU, MIỄN
|
01
|
Đăng ký bổ sung hộ tịch
|
|
Miễn
lệ phí
|
02
|
Đăng ký điều chỉnh hộ tịch
|
|
Miễn
lệ phí
|
03
|
Đăng ký cấp lại bản chính giấy
khai sinh
|
Đồng/trường
hợp
|
10.000đ
|
04
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch
|
Đồng/bản
sao
|
3.000đ
|
05
|
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ
tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên
|
Đồng/trường
hợp
|
25.000đ
|
06
|
Đăng ký xác định lại dân tộc
|
Đồng/trường
hợp
|
25.000đ
|
07
|
Đăng ký xác định lại giới tính
|
Đồng/trường
hợp
|
25.000đ
|
3. Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư
pháp
STT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
MỨC
THU, MIỄN
|
01
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài bao gồm: Đăng ký trong hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại
|
|
Miễn
lệ phí
|
02
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài bao gồm: đăng ký trong hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại
|
|
Miễn
lệ phí
|
03
|
Đăng ký bổ sung hộ tịch có yếu
tố nước ngoài
|
|
Miễn
lệ phí
|
04
|
Đăng ký điều chỉnh hộ tịch có
yếu tố nước ngoài
|
|
Miễn
lệ phí
|
05
|
Đăng ký cấp lại bản chính giấy
khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Đồng/trường
hợp
|
50.000đ
|
06
|
Đăng ký việc giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
Đồng/trường
hợp
|
50.000đ
|
07
|
Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc
giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
Đồng/trường
hợp
|
50.000đ
|
08
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
Đồng/trường
hợp
|
1.000.000đ
|
09
|
Đăng ký lại việc kết hôn có yếu
tố nước ngoài
|
Đồng/trường
hợp
|
50.000đ
|
10
|
Đăng ký ghi chú kết hôn
|
Đồng/trường
hợp
|
1.000.000đ
|
11
|
Đăng ký ghi chú các giấy tờ hộ
tịch khác
|
Đồng/trường
hợp
|
50.000đ
|
12
|
Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài
|
Đồng/trường
hợp
|
2.000.000đ
|
13
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài
|
Đồng/trường
hợp
|
50.000đ
|
14
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài
|
Đồng/trường
hợp
|
1.000.000đ
|
15
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
Đồng/bản
sao
|
5.000đ
|
16
|
Đăng ký các việc hộ tịch khác
|
Đồng/trường
hợp
|
50.000đ
|
Điều 5. Chứng
từ thu lệ phí
Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng
biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế in ấn, phát hành và thực hiện các quy định
về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và
lệ phí.
Khi thu lệ phí phải cấp biên lai
thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí; nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng
biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6.
Quản lý và sử dụng tiền lệ phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền
lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều
17 của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; khoản 5, Điều 1 Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài
khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ
sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí thu được; định kỳ hàng tháng, phải gủi số
tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức
hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Lệ phí hộ tịch là lệ phí thuộc
ngân sách nhà nước, số tiền lệ phí thu được trích như sau: trích 40% trên số tiền
thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 60% còn lại nộp vào ngân sách
nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 7.
Chế độ tài chính – kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải
mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí thu được
theo đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê hiện hành của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu
lệ phí phải lập dự toán thu chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài
chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Ủy ban nhân dân các cấp phải
gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước nơi tổ chức thu
theo quy định.
3. Định kỳ, phải báo cáo quyết
toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền lệ phí thu được theo quy định của Nhà nước
đối với từng loại lệ phí; trường hợp thu các loại phí, lệ phí khác nhau phải
theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại lệ phí.
4. Đối với tiền lệ phí để lại
cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền lệ phí chưa sử dụng
hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai
tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện công khai mức thu,
miễn lệ phí tại nơi thu lệ phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu, miễn lệ phí theo quy định.
Điều 9.
Cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai
thu lệ phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu lệ phí thực hiện các
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền lệ phí theo đúng chế độ
quy định.
Điều 10.
Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền lệ phí sẽ bị xử lý
theo quy định của Pháp luật.
Điều 11.
Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc thu, miễn lệ phí hộ tịch
đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện
thu, nộp, quản lý, sử dụng, miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh; theo dõi mức
thu lệ phí, tỷ lệ nộp ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị (nếu có) đề
xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều
kiện thực tế tại địa phương./.
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu và miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 ban hành Quy định về thu và miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
3.870
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|