ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2011/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIV
Kỳ họp thứ 3;
Xét đề nghị của Cục thuế thành
phố Hà Nội tại Công văn số 31833/CT-THNVDT ngày 21/12/2011 và báo cáo thẩm định
số 4055/STP-VBPQ ngày 20/12/2011 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa
bàn thành phố Hà Nội
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; yêu
cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung
cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án phải nộp các khoản lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2. Không áp dụng thu lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng
ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì
không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số
41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký
viên.
- Thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành
án, xóa thông báo việc kê biên.
3. Không áp dụng thu phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng ký trực
tuyến của Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn
bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và
Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm
(Đơn
vị: đồng/hồ sơ)
TT
|
Các
trường hợp nộp lệ phí, phí
|
Mức
thu
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
60.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản bảo đảm
|
50.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao
dịch bảo đảm đã đăng ký
|
40.000
|
4
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
2. Mức thu phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm
Mức thu phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản
sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên
tài sản thi hành án): 30.000 đ/trường hợp.
Điều 3. Cơ quan thu phí, lệ phí
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng
Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã thuộc thành phố (sau đây gọi là
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
UBND xã trong trường hợp được Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ.
Các Đơn vị thu có trách nhiệm niêm
yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí, lệ phí về tên, mức thu, phương
thức thu phí, lệ phí và cơ quan quy định thu.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí,
lệ phí thu được
Đơn vị thu phí nộp Ngân sách Nhà
nước 50% và được để lại 50% trên tổng số phí, lệ phí thu được và phải quản lý,
sử dụng, quyết toán số tiền phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của
Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do
Cơ quan thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày
09/1/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 09/1/2009
của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu phí cung cấp thông tin về đăng ký giao
dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội. Các nội dung khác không quy định tại
Quyết định này thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày
18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà
nước thành phố Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các
quận, huyện, thị xã;Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- TT Thành ủy, VP Thành ủy;
- Đoàn ĐB Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND TP; Ban KTNS - HĐND TP;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các sở, ban ngành của TP;
- Trung tâm công báo; Cổng giao tiếp điện tử TP;
- CPVP, các Phòng CV;
- Lưu VT.
(UBND các quận, huyện, thị xã sao gửi Quyết định này đến UBND xã, phường, thị
trấn trực thuộc)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Tưởng
|