|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Phạm Xuân Đương
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 41/2008/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội về Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Nghị định
số 63/2008/ NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/05/2006 về sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/ TT-BTC; Thông tư số
67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị Quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 18/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 10 về quy định và bãi bỏ một số loại phí, lệ
phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1287/TTr-STC ngày 30/7/2008 về việc
ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên , (Kèm theo Biên bản họp Liên
ngành ngày 28/7/2008 giữa Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường về việc tổ chức thực hiện
Nghị Quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 18/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 10),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. (có biểu thu phí chi tiết tại phụ lục kèm theo
Quyết định này); Thời gian thực hiện kể từ ngày 01/8/2008.
Điều 2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo
quy định tại Quyết định này là: đá, Fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng
thiên nhiên, sa khoáng titan (ilmenit), các loại khoáng sản kim loại, quặng
apatít, dầu thô và khí thiên nhiên.
Điều 3. Đối tượng nộp
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai
thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái nguyên được quy định tại Điều 2
Quyết định này.
Điều 4. Quản lý sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
1. Phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản: là khoản thu ngân sách địa phương, được quản
lý theo phân cấp ngân sách hiện hành để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư
cho môi trường tại địa phương, nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo các
nội dung cụ thể sau đây:
a) Phòng ngừa và hạn
chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai
thác khoáng sản;
b) Khắc phục suy
thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
c) Giữ gìn vệ
sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động
khai thác khoáng sản.
2. Đối tượng nộp
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản có trách nhiệm :
a) Đăng ký nộp phí
với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo quy định trong thời gian chậm nhất là
10 ngày làm việc, kể từ ngày được phép khai thác khoáng sản;
b) Chấp hành đầy đủ
chế độ chứng từ, hoá đơn, sổ kế toán theo quy định của Nhà nước áp dụng đối với
từng loại đối tượng;
c) Kê khai số tiền
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp hàng tháng với cơ
quan Thuế theo quy định và tự nộp tiền phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước nơi khai thác khoáng sản, theo đúng số liệu đã kê khai với cơ quan Thuế
chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo; trường hợp trong tháng không phát
sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai;
d) Trường hợp sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản; chuyển đổi sở hữu; giao, bán,
khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước hoặc có sự thay đổi trong hoạt động khai
thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải kê khai số tiền phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp với cơ quan Thuế và tự nộp tiền
phí vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi khai thác khoáng sản chậm
nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản;
giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước hoặc thay đổi hoạt động khai
thác;
đ) Cung cấp tài liệu,
sổ kế toán, chứng từ, hoá đơn và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính
và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoảng sản khi cơ quan Thuế tiến
hành kiểm tra, thanh tra hoặc khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu vi phạm
Quyết định này;
e) Chậm nhất là
ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, đối tượng nộp
phí phải quyết toán việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
với cơ quan Thuế;
3. Giao cho cơ
quan Thuế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Hướng dẫn, đôn
đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy
định tại Quyết định này;
b) Kiểm tra, thanh
tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản, trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hoá đơn, sổ kế toán thì cơ quan Thuế phối hợp với
cơ quan chức năng ở địa phương, căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng
đối tượng nộp phí để ấn định số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí
phải nộp theo quy định tại Quyết định này;
c) Xử lý vi phạm
hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền
và theo quy định của pháp luật;
d) Lưu giữ và sử dụng
số liệu, tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo
chế độ quy định;
đ) Báo cáo tình
hình thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo định kỳ hàng
quý cho cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Giao cơ quan quản
lý Tài nguyên và Môi trường: trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
mình có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu về đối tượng được phép khai
thác khoáng sản tại địa phương cho cơ quan Thuế và phối hợp chặt chẽ với cơ
quan Thuế trong việc quản lý đối tượng nộp phí theo quy định của Quyết định
này.
Điều 5. Khiếu nại tố
cáo, xử lý vi phạm
1. Khiếu nại, tố
cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về phí, lệ phí.
2. Các tổ chức, cá
nhân thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản có hành vi vi phạm các quy định của Quyết định này thì tuỳ theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của Pháp luật .
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công
Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc kho Bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị có liên quan; Giám đốc các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Đương
|
PHỤ BIỂU MỨC THU
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng
7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Đá:
|
|
|
a
|
Đá ốp lát, làm mỹ
nghệ (granit, gabro, đá hoa...)
|
m3
|
50.000
|
b
|
Quặng đá quý
(kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit,
rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý,
birusa, nêfrit...)
|
Tấn
|
50.000
|
c
|
Đá làm vật liệu
xây dựng thông thường
|
m3
|
1.000
|
d
|
Các loại đá khác
(đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)
|
m3
|
2.000
|
2
|
Fenspat
|
m3
|
20.000
|
3
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.000
|
4
|
Cát:
|
|
|
a
|
Cát vàng (cát
xây tô)
|
m3
|
3.000
|
b
|
Cát thuỷ tinh
|
m3
|
5.000
|
c
|
Các loại cát
khác
|
m3
|
2.000
|
5
|
Đất:
|
|
|
a
|
Đất sét, làm gạch,
ngói
|
m3
|
1.500
|
b
|
Đất làm thạch
cao
|
m3
|
2.000
|
c
|
Đất làm cao lanh
|
m3
|
5.000
|
d
|
Các loại đất
khác
|
m3
|
1.000
|
6
|
Than:
|
|
|
a
|
Than đá
|
Tấn
|
6.000
|
b
|
Than bùn
|
Tấn
|
2.000
|
c
|
Các loại than
khác
|
Tấn
|
4.000
|
7
|
Nước khoáng
thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
8
|
Sa khoáng titan
(ilmenit)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng apatít
|
Tấn
|
3.000
|
10
|
Quặng khoáng sản
kim loại:
|
|
|
a
|
Quặng mangan
|
Tấn
|
30.000
|
b
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
40.000
|
c
|
Quặng chì
|
Tấn
|
180.000
|
d
|
Quặng kẽm
|
Tấn
|
180.000
|
đ
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
35.000
|
e
|
Quặng bô xít
|
Tấn
|
30.000
|
g
|
Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
h
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
40.000
|
i
|
Quặng khoáng sản
kim loại khác
|
Tấn
|
10.000
|
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2008/QĐ-UBND ngày 31/07/2008 về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
2.845
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|