ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
40/2011/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
07 tháng 09 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và
lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày
26/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 16
tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 Về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 1952/TTr- STNMT ngày 31 tháng 8 năm 2011 và Báo cáo kết
quả thẩm định văn bản số 500/BC-STP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi
là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận.
b) Các trường hợp miễn nộp lệ phí:
Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường
hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/ 2009)
mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội
thành thuộc thành phố Phan Rang- Tháp Chàm được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn
thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
2. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định
như sau:
a. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Trường hợp cấp mới:
+ Đối với các tổ chức: 400.000 đồng/giấy;
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc
thành phố Phan Rang- Tháp Chàm: 80.000 đồng/giấy.
- Trường hợp cấp đổi với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận:
+ Đối với tổ chức: 40.000 đồng/giấy;
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: 40.000 đồng/giấy.
b) Mức thu lệ phí trường hợp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cấp cho tổ chức,
cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất:
- Trường hợp cấp mới:
+ Đối với các tổ chức: 100.000 đồng/giấy;
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc
thành phố Phan Rang-Tháp Chàm: 25.000 đồng/giấy.
- Trường hợp cấp đổi với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận:
+ Đối với tổ chức: 40.000 đồng/giấy;
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: 20.000 đồng/giấy;
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất:
a) Chế độ thu:
- Cơ quan thu: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực địa chính thực hiện việc tổ chức
thu lệ phí khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện,
thành phố. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
thực hiện thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam),
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
UBND các huyện, thành phố thực hiện thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà
nước. Tổ chức thực hiện thu lệ phí được giữ lại 20% các khoản lệ phí thu được để
trang trải cho việc thu lệ phí. Phần lệ phí còn lại 80% phải nộp đầy đủ, kịp thời
vào ngân sách nhà nước theo chương, khoản, tiểu mục theo hệ thống mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
b) Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí lệ phí giấy Chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không đề cập tại Quyết
định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002 TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT BTC.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban
hành.
Bãi bỏ các điểm a, b và d Điều 2 của Quyết định số
308/2009/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về việc ban hành mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh Thuận;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Website Ninh Thuận;
- Lưu: VT, TH.NVCC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|