|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Thới
|
Ngày ban hành:
|
18/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
40/2010/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 18 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH, MỨC THU VÀ TỈ
LỆ (%) SỐ PHÍ, LỆ PHÍ THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 1010 hướng dẫn lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Công văn số 10225/BTC-CST ngày 20
tháng 7 năm 2009 về việc hướng dẫn phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Công
văn số 18227/BTC-CST ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc phí đo
đạc, lập bản đồ địa chính và lệ phí địa chính quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa
chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1365/TTr-STNMT
ngày 18 tháng 8 năm 2010 về việc dự thảo ban hành quy định về chế độ thu phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa
chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu
và tỷ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 2764/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh vế chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai; mức thu và tỷ lệ phần trăm số phí thu được để
lại; Quyết định số 62/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;
quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH, MỨC THU VÀ TỈ
LỆ (%) SỐ PHÍ, LỆ PHÍ THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng nộp và các cơ quan thu phí.
1. Đối tượng nộp là các tổ chức,
gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu thực hiện các
quyền của người sử dụng đất và có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai.
2. Cơ quan thu phí là Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.
Chương II
MỨC THU VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
TIỀN THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 2. Mức
thu phí.
STT
|
Nội
dung quan hệ giao dịch
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đ)
|
Cơ
quan thu phí
|
I
|
Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện
|
1
|
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất lần đầu đối với người đang sử dụng đất của tổ chức và cá nhân
|
|
0
|
|
Phí thẩm định cấp đổi từ Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình sang Giấy chứng nhận (mới) của tổ chức và cá nhân
|
|
0
|
2
|
Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận
biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
quyền sử dụng đất
|
|
|
a
|
Hộ gia đình, cá nhân:
|
|
|
|
a1
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực
phường thuộc nội thành, nội thị
|
Đồng/hồ sơ
|
100.000
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất huyện
|
a2
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực
các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn
|
Đồng/hồ sơ
|
50.000
|
b
|
Tổ chức:
|
|
|
|
|
Diện tích dưới 5.000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
200.000
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh
|
Diện tích từ 5.000m2 đến dưới
10.000 m2 (01 ha)
|
Đồng/hồ sơ
|
400.000
|
Diện tích từ 01 ha đến dưới 05
ha
|
Đồng/hồ sơ
|
600.000
|
Diện tích từ 05 ha đến dưới 10
ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.000.000
|
Diện tích từ 10 ha đến dưới 25
ha
|
Đồng/hồ sơ
|
1.500.000
|
Diện tích từ 25 ha đến dưới 50
ha
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
Diện tích từ 50 ha đến dưới
100 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
2.500.000
|
Diện tích từ 100 ha đến dưới
250 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
Diện tích từ 250 ha đến dưới
500 ha
|
Đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
Diện tích từ 500 ha trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
5.000.000
|
II
|
Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai:
|
|
|
|
1
|
Sao lục bản đồ địa chính:
|
|
|
|
|
Tờ bản đồ A0
|
Đồng/hồ sơ
|
100.000
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh, cấp huyện
|
Tờ bản đồ A1
|
Đồng/hồ sơ
|
70.000
|
Tờ bản đồ A2
|
Đồng/hồ sơ
|
60.000
|
Tờ bản đồ A3
|
Đồng/hồ sơ
|
50.000
|
Tờ bản đồ A4
|
Đồng/hồ sơ
|
20.000
|
2
|
Xác nhận hồ sơ tài liệu:
|
|
|
|
Về số lượng thửa đất
|
Đồng/hồ sơ
|
10.000
|
Về các văn bản
|
Đồng/hồ sơ
|
10.000
|
III
|
Lệ phí địa chính:
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất huyện
|
A
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực
phường thuộc nội thành, nội thị:
|
|
|
|
Hộ gia đình, cá nhân - Giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/hồ sơ
|
25.000
|
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/hồ sơ
|
100.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/hồ sơ
|
100.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất:
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2; và
tài sản khác (nếu có)
|
Đồng/hồ sơ
|
300.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới
700m2; và tài sản khác (nếu có)
|
Đồng/hồ sơ
|
400.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và
tài sản khác (nếu có)
|
Đồng/hồ sơ
|
500.000
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất:
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300m2; và tài sản khác (nếu
có)
|
Đồng/hồ sơ
|
200.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300m2 đến dưới 700m2; và tài sản
khác (nếu có)
|
Đồng/hồ sơ
|
300.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700m2; và tài sản khác (nếu
có)
|
Đồng/hồ sơ
|
400.000
|
|
(Tài sản khác ở đây gồm cây
lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng)
|
|
|
3
|
Các trường hợp miễn lệ phí địa
chính đối với tổ chức và cá nhân:
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện
|
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận lần
đầu đối với người đang sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã thuộc
vùng nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp)
|
|
0
|
|
- Miễn nộp lệ phí cấp đổi từ
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình sang Giấy chứng nhận (mới) của tổ chức và cá nhân trước ngày
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền trên đất có hiệu lực thi hành
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh + Sở Tài nguyên & Môi trường
|
B
|
Lệ phí địa chính đối với chứng
nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận:
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân:
|
Đồng/hồ sơ
|
15.000
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh
|
1.1
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực
phường thuộc nội thành, nội thị
|
Đồng/hồ sơ
|
7.500
|
1.2
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực
các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn
|
Đồng/hồ sơ
|
20.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
C
|
Lệ phí địa chính đối với xác định
tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất:
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình cá nhân
|
Đồng/hồ sơ
|
20.000
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh
|
1.1
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực phường
thuộc nội thành, nội thị
|
Đồng/hồ sơ
|
10.000
|
1.2
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực
các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn
|
Đồng/hồ sơ
|
20.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
D
|
Lệ phí địa chính đối với trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình cá nhân
|
Đồng/hồ sơ
|
10.000
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh
|
1.1
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực
phường thuộc nội thành, nội thị
|
Đồng/hồ sơ
|
5.000
|
1.2
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực các
xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn
|
Đồng/hồ sơ
|
20.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
Điều 3. Quản
lý, sử dụng nguồn thu.
1. Quản lý nguồn thu: cơ quan
thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai phải thực hiện:
a) Tổ chức thu phí đúng mức quy
định tại Quyết định này.
b) Thực hiện mở tài khoản '' tạm
giữ tiền thu phí'' tại Kho bạc Nhà nước nơi địa phương của cơ quan thu phí. Căn
cứ số lượng tiền thu được, lập bảng kê gửi toàn bộ số tiền thu phí đã thu được
vào tài khoản đã mở tại Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ các khoản
thu, chi.
c) Tỷ lệ phần trăm (%) số phí
thu được để lại tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh là: 80%.
d) Tỷ lệ phần trăm (%) số phí
thu được để lại tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện là: 100%.
2. Phần phí thu được, đơn vị thu
sử dụng như sau:
a) Chi trả các khoản tiền lương,
tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ hiện hành cho lao
động trực tiếp thu phí.
b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho
công tác thu như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện nước, công
tác phí theo tiêu chuẩn chế độ tài chính hiện hành.
c) Chi phí sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác
thu phí.
d) Chi vào mục đích tái đầu tư mua
sắm thiết bị, cập nhật mở rộng những tài liệu đất đai luôn luôn mới không bị lạc
hậu, biến động để cung cấp thông tin ngày càng hoàn thiện hơn.
e) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi
cho cán bộ, công nhân viên trực tiếp thu phí. Mức tính tối đa 02 quỹ khen thưởng,
phúc lợi không qua 03 tháng lương bình quân thực tế trong năm nếu số thu năm
nay cao hơn năm trước và bằng 02 tháng lương bình quân thực tế trong năm, nếu số
thu thấp hơn hoặc bằng năm trước. Sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại các
điểm a, b, c, d khoản này.
3. Cuối năm nếu số tiền phí thu
được chi không hết, thì số kết dư đó được phép chuyển toàn bộ sang năm sau, để
tiếp tục chi theo quyết toán đã duyệt.
Điều 4. Chứng
từ và đồng tiền nộp phí.
1. Chứng từ thu phí: cơ quan thu
phí phải sử dụng biên lai thu phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về
phát hành, quản lý, sử dụng, in ấn thuế.
2. Đồng tiền nộp phí: phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu được nộp bằng đồng Việt
Nam.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân nộp bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỉ giá do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
1. Kho bạc
Nhà nước tỉnh có trách nhiệm tổ chức việc hạch toán kế toán thu, chi ngân sách
nhà nước đối với số tiền phí thu được theo quy định của Nhà nước về ngân sách
nhà nước hiện hành.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:
kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn và thực hiện quyết toán thu, nộp phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức theo dõi công
tác thu nộp, quyết toán số phí thu được theo quy định hiện hành.
Điều 6.
Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường để
nghiên cứu tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết hoặc sửa đổi
bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ngày 18/08/2010 ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
4.110
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|