|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Trung
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2006/QĐ-UBND
|
Mỹ Tho, ngày 25 tháng 8 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TIỀN GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2000/TTLT-BTC-BGD&ĐT-BLĐTB&XH ngày
23/5/2000 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Công văn số 66/HĐND ngày 19/6/2006 của Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh Tiền Giang về việc trả lời về Tờ trình số 2571/TTr-UBND ngày 22/5/2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính tại
Tờ trình số 970/SGD&ĐT-STC ngày 31/7/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức thu học phí,
quản lý và sử dụng học phí của các trường trung học phổ thông bán công trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn
thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, thủ trưởng các sở, ban,
ngành đoàn thể có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ
Tho, thị xã Gò Công, Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông bán công trên
địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2006 và thay thế Quyết định số 2145/QĐ.UB
ngày 10/8/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu và sử dụng học phí./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Trần
Thanh Trung
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ CỦA CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
40/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Học phí là khoản tiền của
gia đình học sinh hoặc của học sinh phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí các
hoạt động giáo dục và đào tạo.
Đối tượng thu học phí theo Quy định này là
học sinh đang học tại các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy định
mức thu học phí kể từ năm học 2006 -2007 như sau:
Mức thu học phí theo khung từ 50.000 đồng/học
sinh/tháng đến 70.000 đồng/học sinh/tháng. Vào đầu năm học, căn cứ vào tình
hình kinh tế của từng địa phương nơi trường trung học phổ thông bán công đóng
trên địa bàn, Hiệu trưởng nhà trường có văn bản đề nghị mức thu học phí trình
Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Tài chính để qui định mức thu cụ thể cho từng
trường.
Học phí được thu 9 tháng của năm học.
Điều 3. Chế độ
miễn học phí:
1. Miễn thu tiền học phí cho các đối tượng
sau đây:
- Học sinh là con liệt sĩ;
- Học sinh bị tàn tật có khó khăn về kinh
tế, học sinh con hộ nghèo (có sổ hộ nghèo);
- Học sinh là con thương binh, con của bệnh
binh, con của những người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động
từ 21% trở lên;
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi
nương tựa;
- Học sinh là con cán bộ, công nhân, viên
chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2. Thủ tục xét miễn học phí và mức chi hỗ
trợ:
a. Thủ tục xét miễn học phí:
- Học sinh thuộc diện miễn học phí phải làm
đơn xin được miễn học phí theo mẫu thống nhất của nhà trường và có xác nhận của
chính quyền địa phương và cơ quan chức năng;
- Hiệu trưởng nhà trường phối hợp với Ban
đại diện Hội cha mẹ học sinh và Hội đồng giáo dục cùng cấp xét duyệt miễn học
phí cho học sinh.
b. Mức chi hỗ trợ:
- Học sinh thuộc
diện chính sách được miễn học phí 100% thì được hỗ trợ bằng định mức thu học
phí của trường công lập.
Số tháng được hỗ
trợ là: 9 tháng/năm học.
Các trường trung
học phổ thông bán công lập danh sách học sinh miễn học phí chuyển sang Phòng
Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội các huyện, thành, thị (nơi quản lý chi
trả trợ cấp cho gia đình học sinh) để được thanh toán lại phần kinh phí theo số
lượng và định mức học phí mà học sinh thuộc diện chính sách được hỗ trợ theo
qui định.
Điều 4. Về quản lý
phân phối và sử dụng tiền học phí:
- Giao cho trường
trực tiếp thu học phí. Biên lai thu học phí do ngành Thuế phát hành thống nhất
và được quản lý sử dụng theo chế độ quản lý biên lai thu phí, lệ phí của Bộ Tài
chính qui định.
- Phân phối, sử dụng tiền học phí:
Tiền thu học phí của các trường trung học
phổ thông bán công được phân phối và sử dụng như sau:
+ 2% số thu học phí nộp về Sở Giáo dục và
Đào tạo;
+ 98% số thu học
phí chi hoạt động như chi trả lương, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa trường
lớp và chi cho các hoạt động khác phục vụ giảng dạy, học tập của trường (98%
qui thành 100%, trong đó: chi thù lao cho công tác thu học phí 1%, chi trợ cấp
khó khăn cho giáo viên 10%).
Điều 5. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn
các trường thực hiện thu, quản lý, sử dụng học phí và báo cáo theo đúng chế độ
kế toán hiện hành./.
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND Quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2006/QĐ-UBND ngày 25/08/2006 Quy định mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
2.866
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|