|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3932/QĐ-UBND 2017 diện tích biện pháp tưới tiêu mức thu cấp bù thủy lợi phí An Giang
Số hiệu:
|
3932/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Quang Thi
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3932/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH, BIỆN PHÁP TƯỚI TIÊU VÀ MỨC THU,
CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày
10/9/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày
11/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/09/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 293/TTr-SNN&PTNT ngày 27/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt diện tích, biện pháp tưới tiêu và mức thu, cấp bù
thủy lợi phí năm 2018 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Tổng diện tích sản xuất nông nghiệp
năm 2018 là 697.307 ha, trong đó:
- Diện tích gieo trồng lúa:
634.255 ha, trong đó vụ Đông Xuân: 236.495 ha, vụ Hè Thu: 228.546 ha, vụ Thu Đông: 167.314 ha, vụ Mùa:
1.900 ha.
- Diện tích rau màu: 60.207 ha, trong đó vụ Đông Xuân: 21.420 ha, vụ Hè Thu: 22.346
ha, vụ Thu Đông:
16.441 ha.
- Diện tích thủy sản: 2.845 ha.
2. Phân loại biện pháp tưới:
a) Đối với công trình đầu tư bằng ngân sách:
- Tạo nguồn phục vụ sản xuất : 697.307 ha, trong
đó:
+ Diện tích trồng lúa : 634.255
ha;
+ Diện tích trồng cây rau, màu,… :
60.207 ha;
+ Diện tích sản xuất thủy sản : 2.845
ha.
b) Đối với công trình đầu tư bằng
nguồn ngoài ngân sách:
- Tưới tiêu bằng động lực : 697.307 ha, trong
đó:
+ Diện tích trồng lúa : 634.255
ha;
+ Diện tích trồng cây rau, màu,… :
60.207 ha;
+ Diện tích sản xuất thủy sản : 2.845
ha
(Biểu chi tiết đính kèm)
3. Thực
hiện Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ
thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh An Giang với mức thu và cấp bù thủy lợi phí
tạo nguồn cụ thể như sau:
- Đất trồng lúa: 330.000 đồng/ha/vụ;
- Đất trồng màu: 264.000 đồng/ha/năm
(40% đất trồng lúa);
- Đất thủy sản: 2.500.000 đồng/ha/năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết
định này là cơ sở xem xét phân bổ nguồn vốn cấp bù thủy lợi phí năm 2018 cho
các địa phương, đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch và các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: NNPTNT, TC;
- Công ty TNHH Khai thác Thủy lợi;
- Ban QLDA ĐTXD các CT NN& PTNT AG;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KTTH, HCTC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN DIỆN TÍCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2017 VÀ KẾ HOẠCH NĂM
2018
(Kèm Quyết định
số 3932/QĐ-UBND, ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Thực
hiện năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Diện
tích
|
Trong
đó
|
Tạo
nguồn bằng trọng lực
|
Động lực
|
TOÀN
TỈNH
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
701.957
|
697.307
|
697.307
|
697.307
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
641.104
|
634.255
|
634.255
|
634.255
|
|
Đông xuân
|
ha
|
236.231
|
236.495
|
236.495
|
236.495
|
|
Hè Thu
|
ha
|
232.596
|
228.546
|
228.546
|
228.546
|
|
Thu Đông
|
ha
|
167.313
|
167.314
|
167.314
|
167.314
|
|
Mùa
|
ha
|
4.964
|
1.900
|
1.900
|
1.900
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
58.149
|
60.207
|
60.207
|
60.207
|
|
Đông xuân
|
ha
|
20.330
|
21.420
|
21.420
|
21.420
|
|
Hè Thu
|
ha
|
22.315
|
22.346
|
22.346
|
22.346
|
|
Thu Đông
|
ha
|
15.152
|
16.441
|
16.441
|
16.441
|
|
Mùa
|
ha
|
352
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
2.704
|
2.845
|
2.845
|
2.845
|
CHI
TIẾT
|
TP Long
Xuyên
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
13.267
|
13.180
|
13.450
|
13.450
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
12.140
|
12.097
|
12.097
|
12.097
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
5.255
|
5.255
|
5.255
|
5.255
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
4.643
|
4.600
|
4.600
|
4.600
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
2.242
|
2.242
|
2.242
|
2.242
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
1.127
|
1.083
|
1.083
|
1.083
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
149
|
160
|
160
|
160
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
757
|
800
|
800
|
800
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
221
|
123
|
123
|
123
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
287
|
270
|
270
|
270
|
Thị xã Châu
Đốc
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
19.675
|
19.590
|
19.646
|
19.646
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
19.153
|
19.168
|
19.168
|
19.168
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
6.909
|
6.900
|
6.900
|
6.900
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
6.796
|
6.820
|
6.820
|
6.820
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
5.448
|
5.448
|
5.448
|
5.448
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
522
|
422
|
422
|
422
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
174
|
210
|
210
|
210
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
190
|
212
|
212
|
212
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
158
|
|
0
|
0
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
62
|
56
|
56
|
56
|
Huyện An Phú
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
41.770
|
41.834
|
41.890
|
41.890
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
33.647
|
33.647
|
33.647
|
33.647
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
14.432
|
14.431
|
14.431
|
14.431
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
13.404
|
13.405
|
13.405
|
13.405
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
5.811
|
5.811
|
5.811
|
5.811
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
8.123
|
8.187
|
8.187
|
8.187
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
3.237
|
3.300
|
3.300
|
3.300
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
3.179
|
3.174
|
3.174
|
3.174
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
1.707
|
1.713
|
1.713
|
1.713
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
78
|
56
|
56
|
56
|
Thị xã Tân
Châu
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
31.562
|
35.040
|
35.180
|
35.180
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
27.976
|
31.235
|
31.235
|
31.235
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
10.670
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
10.071
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
7.235
|
7.235
|
7.235
|
7.235
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
0
|
0
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
3.586
|
3.805
|
3.805
|
3.805
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
1.534
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
1.646
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
406
|
605
|
605
|
605
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
0
|
0
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
127
|
140
|
140
|
140
|
Huyện Phú
Tân
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
66.150
|
66.161
|
66.521
|
66.521
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
63.460
|
63.461
|
63.461
|
63.461
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
23.855
|
23.855
|
23.855
|
23.855
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
23.855
|
23.855
|
23.855
|
23.855
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
15.750
|
15.751
|
15.751
|
15.751
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
0
|
0
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
2.690
|
2.700
|
2.700
|
2.700
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
1.038
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
1.245
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
407
|
500
|
500
|
500
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
0
|
0
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
354,5
|
360
|
360
|
360
|
Huyện Châu
Phú
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
97.395
|
93.620
|
94.115
|
94.115
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
91.550
|
87.220
|
87.220
|
87.220
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
35.573
|
35.225
|
35.225
|
35.225
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
33.119
|
29.137
|
29.137
|
29.137
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
22.858
|
22.858
|
22.858
|
22.858
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
0
|
0
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
5.845
|
6.400
|
6.400
|
6.400
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
2.060
|
2.300
|
2.300
|
2.300
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
2.143
|
2.300
|
2.300
|
2.300
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
1.642
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
0
|
0
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
571,5
|
495
|
495
|
495
|
Huyện Tịnh
Biên
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
50.352
|
46.731
|
40.170
|
40.170
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
47.028
|
43.181
|
43.181
|
43.181
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
16.364
|
16.400
|
16.400
|
16.400
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
16.965
|
16.400
|
16.400
|
16.400
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
8.881
|
8.881
|
8.881
|
8.881
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
4.818
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
3.324
|
3.550
|
3.550
|
3.550
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
790
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
1.559
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
623
|
550
|
550
|
550
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
352
|
|
0
|
0
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
9
|
10
|
10
|
10
|
Huyện Tri
Tôn
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
111.504
|
110.202
|
108.773
|
108.773
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
107.841
|
106.192
|
106.192
|
106.192
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
40.712
|
40.200
|
40.200
|
40.200
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
42.691
|
41.300
|
41.300
|
41.300
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
24.292
|
24.292
|
24.292
|
24.292
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
146
|
400
|
400
|
400
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
3.663
|
4.010
|
4.010
|
4.010
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
1.421
|
1.400
|
1.400
|
1.400
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
1.542
|
1.310
|
1.310
|
1.310
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
700
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
53,5
|
67
|
43
|
43
|
Huyện Châu
Thành
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
83.513
|
83.918
|
84.369
|
84.369
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
80.742
|
81.518
|
81.518
|
81.518
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
28.413
|
28.729
|
28.729
|
28.729
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
28.269
|
28.729
|
28.729
|
28.729
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
24.060
|
24.060
|
24.060
|
24.060
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
2.771
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
930
|
800
|
800
|
800
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
1.000
|
800
|
800
|
800
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
841
|
800
|
800
|
800
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
0
|
0
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
480
|
451
|
451
|
451
|
Huyện Chợ Mới
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
67.143
|
66.312
|
78.071
|
78.071
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
41.787
|
40.312
|
40.312
|
40.312
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
14.924
|
14.500
|
14.500
|
14.500
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
13.851
|
12.800
|
12.800
|
12.800
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
13.012
|
13.012
|
13.012
|
13.012
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
25.356
|
26.000
|
26.000
|
26.000
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
8.665
|
8.700
|
8.700
|
8.700
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
8.644
|
8.800
|
8.800
|
8.800
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
8.047
|
8.500
|
8.500
|
8.500
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
395
|
390
|
390
|
390
|
Huyện Thoại
Sơn
|
|
Diện tích gieo trồng và thủy sản
|
|
116.922
|
117.874
|
118.374
|
118.374
|
1
|
- Lúa:
|
ha
|
115.780
|
116.224
|
116.224
|
116.224
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
39.124
|
39.000
|
39.000
|
39.000
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
38.932
|
39.500
|
39.500
|
39.500
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
37.724
|
37.724
|
37.724
|
37.724
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
2
|
- Màu:
|
ha
|
1.142
|
1.650
|
1.650
|
1.650
|
|
Chia ra: + Vụ Đông xuân
|
ha
|
332
|
550
|
550
|
550
|
|
+ Vụ Hè thu
|
ha
|
410
|
550
|
550
|
550
|
|
+ Vụ 03 (Thu đông)
|
ha
|
400
|
550
|
550
|
550
|
|
+ Vụ mùa
|
ha
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích thủy sản
|
ha
|
286
|
550
|
500
|
500
|
Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt diện tích, biện pháp tưới tiêu và mức thu, cấp bù thủy lợi phí năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3932/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 về phê duyệt diện tích, biện pháp tưới tiêu và mức thu, cấp bù thủy lợi phí năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
2.151
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|