|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND lệ phí đăng ký chứng minh nhân dân Kiên Giang
Số hiệu:
|
39/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
17/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2015/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 17 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm
2001;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01
năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7
năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định lệ phí đăng ký cư
trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
311/TTr-STC ngày 20 tháng 8 năm 2015 về việc quy định lệ phí đăng ký cư trú, lệ
phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
2. Đối tượng nộp lệ phí
a) Lệ phí đăng ký cư trú: Người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng
ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
b) Lệ phí chứng minh nhân dân: Người được cơ quan
công an cấp chứng minh nhân dân.
3. Mức thu: Thực hiện theo Biểu mức thu kèm theo Quyết định này.
4. Các trường hợp miễn nộp lệ phí
a) Đối với lệ phí đăng ký cư trú
a.1) Không
thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của
liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh,
con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện
xóa đói, giảm nghèo; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động.
a.2) Miễn lệ phí khi đăng ký lần
đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với:
Cấp hộ khẩu gia đình; cấp giấy chứng
nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
b) Đối với lệ phí chứng minh nhân dân
b.1) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp:
Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới
18 tuổi của thương binh; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động.
b.2) Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký
lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 70% trên tổng số tiền lệ phí thu được
trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí, phần còn lại 30% nộp vào ngân
sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách.
b) Cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm thu lệ phí phải niêm yết và công
khai mức thu nơi trực tiếp thu lệ phí.
6. Chứng từ thu lệ phí: Do cơ quan
thuế phát hành, quản lý.
7. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí.
Điều 2. Giao trách
nhiệm cho Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Công an tỉnh, Cục Thuế
tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thanh tra và kiểm tra việc thu, nộp, quản lý, sử dụng
và quyết toán lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Bãi bỏ: Nội dung
thu lệ phí hộ tịch,
hộ khẩu, chứng minh nhân dân quy định
tại Điều 1, Quyết
định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban
hành Danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và tại Khoản 1, Phần II của Biểu mức thu các khoản phí - lệ phí ban
hành kèm theo Quyết định số
09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; Quyết
định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc bổ sung một số điều của Quyết
định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm
2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc ban hành Danh mục phí
- lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 31
tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- TV UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Như Điều 3 của QĐ;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, nknguyen (02b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ
TRÚ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 39/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Lệ phí đăng ký cư trú
|
1
|
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường
thuộc thành phố trực thuộc tỉnh.
|
|
|
a)
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một
người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/ lần đăng ký.
|
15.000
|
b)
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/ lần cấp.
|
20.000
|
c)
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ
hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà.
|
Đồng/ lần cấp.
|
10.000
|
d)
|
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú).
|
Đồng/ lần đính chính.
|
8.000
|
2
|
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các khu
vực khác trong tỉnh.
|
Bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối
với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường thuộc thành phố trực thuộc
tỉnh.
|
II
|
Lệ phí chứng minh nhân dân
|
1
|
Tại các phường thuộc thành phố trực thuộc tỉnh: cấp
lại, đổi.
|
Đồng/ lần cấp
|
9.000
|
2
|
Tại các khu vực khác trong tỉnh: cấp lại, đổi.
|
Bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối
với cấp chứng minh nhân dân
tại các phường thuộc thành phố trực thuộc tỉnh.
|
3
|
Trường hợp cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới.
|
Thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày
20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng minh nhân dân mới.
|
|
|
|
|
|
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về quy định lệ phí đăng ký chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ngày 17/09/2015 về quy định lệ phí đăng ký chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
3.845
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|