|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2014/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 20
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG
MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg
ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện
các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các
khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ
phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
101/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về
việc quy định danh mục, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các loại phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 2724/TTr-STC ngày 15 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng
Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các văn
bản, quy định sau:
1. Lệ phí hộ khẩu,
chứng minh nhân dân ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 15
tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều
tiết và chế độ quản lý sử dụng Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
2. Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày
22 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều
tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
3. Điểm b và c
Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc miễn thu một số khoản lệ phí quy định tại
Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 15/02/2007 và Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND
ngày 25/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng;
4. Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày
18 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh, bổ
sung điểm c Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc miễn thu một số khoản lệ phí quy
định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND
ngày 15/02/2007 và Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND
ngày 25/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và
thành phố Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Lệ phí đăng ký cư trú:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người đăng
ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng phải nộp Lệ phí đăng ký cư trú.
2. Cơ quan thu lệ phí: Công an xã,
phường, thị trấn; Công an các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc.
3. Mức thu lệ phí:
Số TT
|
Nội dung công
việc
|
Mức thu
|
Tại các phường
thuộc TP. Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Tại các khu vực
khác
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một
người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
15.000 đồng/lần
đăng ký
|
7.000 đồng/lần
đăng ký
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
20.000 đồng/lần cấp
|
10.000 đồng/lần cấp
|
3
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của
chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
10.000 đồng/lần cấp
|
5.000 đồng/lần cấp
|
4
|
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú (Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại do Nhà nước thay đổi
địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
8.000 đồng/lần
đính chính
|
4.000 đồng/lần
đính chính
|
5
|
Miễn thu lệ phí đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với: cấp sổ hộ khẩu, cấp sổ tạm trú.
|
6
|
Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường
hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ;
thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ
gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
|
4. Quản lý và sử dụng:
a) Đối với cơ quan thực hiện đăng lý
quản lý cư trú cấp xã: Nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước, đồng
thời lập kế hoạch chi phí cần thiết phục vụ công tác thu lệ phí và được ngân
sách Nhà nước cấp lại.
b) Đối với cơ quan thực hiện quản lý
cư trú cấp huyện: Được để lại 30% số lệ phí thu được để chi cho công tác thu. Số
còn lại 70% nộp toàn bộ vào ngân sách Nhà nước.
c) Việc sử dụng khoản chi phí để thực
hiện công tác thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ
phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
5. Biên lai, chứng từ thu lệ phí thực
hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng
dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.
II. Lệ phí chứng
minh nhân dân:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người được
cơ quan công an cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thì phải
nộp Lệ phí chứng minh nhân dân.
2. Cơ quan thu lệ phí: Công an các
huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc.
3. Mức thu lệ phí của người được cấp
giấy chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh):
a) Đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Miễn thu;
b) Cấp lại, đổi:
- Các phường thuộc thành phố Đà Lạt
và thành phố Bảo Lộc: 8.000 đồng/lần cấp.
- Các xã, thị trấn: 4.000 đồng/lần cấp.
c) Không thu đối với các trường hợp:
bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh,
con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy
định của Ủy ban Dân tộc.
d) Trường hợp thực hiện cấp chứng
minh nhân dân bằng công nghệ mới: thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC
ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới.
4. Quản lý và sử dụng:
a) Cơ quan tổ chức thu lệ phí được để
lại 30% số lệ phí thu được để chi cho công tác thu. Số còn lại 70% nộp toàn bộ
vào ngân sách Nhà nước.
b) Việc sử dụng khoản chi phí để thực
hiện công tác thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ
phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
5. Biên lai, chứng từ thu lệ phí thực
hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành thuế phát hành) và theo hướng
dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng./.
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
5.425
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|