ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2012/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày
13 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ VÀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày
03/06/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/03/2006
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/06/2002
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP , ngày 04/3/2010
của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16/10/2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC , ngày 05/01/2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu
giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư 48/2012/TT-BTC , ngày 16 tháng
03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài
chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND , ngày 11/7/2012 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tây Ninh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được để lại phí đấu giá và phí
tham gia đấu giá tài sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá và phí tham
gia đấu giá tài sản trên địa bản tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1192/2006/QĐ-UBND , ngày
19/12/2006 về việc Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
đấu giá.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện đúng
theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị quản lý thu, sử
dụng phí và đối tượng nộp phí có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lưu Quang
|
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ VÀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND, ngày 13/8/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban hành Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá và phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng thu
Tổ chức cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định
tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP , ngày 04/3/2010 phải nộp phí đấu giá tài sản cho
tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước, đấu giá quyền sử dụng
đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.
Tổ chức cá nhân tham gia đấu giá theo quy định tại
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP , ngày 04/3/2010 phải nộp phí tham gia đấu giá cho tổ
chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
Điều 3. Mức thu phí
1. Mức thu phí đấu giá tài sản theo quy định tại
Thông tư số 03/2012/TT BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí
cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản:
a). Mức thu phí đấu giá:
- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu
phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá tài sản
như sau:
Số tt
|
Giá trị tài sản
bán được của một cuộc bán đấu giá
|
Mức thu
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
2
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được
quá 50 triệu đồng
|
3
|
Từ trên 01 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được
vượt 01 tỷ đồng
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được
vượt 10 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được
vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá
|
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì
trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu
giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá
tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại
Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP , ngày 04/3/2010, trừ trường hợp các bên có
thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
b). Mức thu phí tham gia đấu giá:
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định
tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
Số tt
|
Giá khởi điểm của
tài sản
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
150.000
|
4
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
5
|
Từ trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
2. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
theo Thông tư số 48/2012/TT-BTC , ngày 16 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất:
a). Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư
xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
Số tt
|
Giá trị quyền sử
dụng đất theo giá khởi điểm
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
3
|
Từ trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
b). Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc
phạm vi tại điểm a khoản 2 điều này:
Số tt
|
Diện tích đất
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
1. Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số tiền
phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội đồng
đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào ngân sách Nhà nước, nếu thiếu ngân sách Nhà
nước hỗ trợ phần chênh lệch thiếu.
2. Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh được
trích 70% trên tổng số phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được để
chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí.
3. Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu
giá tài sản (trừ đấu giá quyền sử dụng đất): Phí đấu giá, phí tham gia đấu giá
thu được là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước. Đơn vị thu phí có nghĩa
vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền
quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp
luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền
phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều khoản thi hành
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí đấu giá và phí tham gia đấu giá không đề cập tại Quyết định
này thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/07/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002; Thông tư 28/2011/TT-BTC , ngày 28/2/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng
dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP , ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP , ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung./.