|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Mẫn
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
38/2009/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 14 tháng 7 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ
phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khi được giao đất, cho thuê đất, gia hạn quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất kể cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất có đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần
phải thẩm định theo quy định phải nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
Điều 2. Đơn vị thu phí
1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí đối với các tổ chức, cá
nhân người nước ngòai, người Việt Nam định cư ở nước ngòai.
2. Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí đối với hộ gia
đình, cá nhân trong nước.
Điều 3. Mức thu
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
STT
|
Nội
dung thu
|
Mức
thu
(đồng /hồ sơ)
|
I
|
Đối với tổ chức
|
1
|
Diện tích sử dụng dưới 1 ha
|
900.000
|
2
|
Diện tích sử dụng từ 1 ha đến dưới
2 ha
|
1.000.000
|
3
|
Diện tích sử dụng từ 2 ha đến dưới
5 ha
|
1.200.000
|
4
|
Diện tích sử dụng từ 5 ha trở
lên
|
1.500.000
|
II
|
Đối với các tổ chức thực hiện
dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất
|
1
|
Diện tích sử dụng dưới 5 ha
|
1.500.000
|
2
|
Diện tích sử dụng từ 5 ha đến dưới
10 ha
|
2.500.000
|
3
|
Diện tích sử dụng từ 10 ha trở
lên
|
5.000.000
|
III
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
xin cấp giấy CNQSDĐ
|
1
|
Cấp giấy CNQSDĐ tại các xã, thị
trấn
|
1.1
|
Diện tích sử dụng dưới 1.000 m2
|
120.000
|
1.2
|
Diện tích sử dụng từ 1.000 m2 đến
dưới 2.000 m2
|
150.000
|
1.3
|
Diện tích sử dụng từ 2.000 m2 trở
lên
|
180.000
|
2
|
Cấp giấy CNQSDĐ tại các phường
|
2.1
|
Diện tích sử dụng dưới 1.000 m2
|
350.000
|
2.2
|
Diện tích sử dụng từ 1.000 m2 đến
dưới 2.000 m2
|
400.000
|
2.3
|
Diện tích sử dụng từ 2.000 m2 trở
lên
|
450.000
|
Điều 4. Tổ chức thu, nộp và quản
lý phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước, được
quản lý và sử dụng như sau: Đơn vị thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện thu phí theo chế độ quy
định, 10 % số thu còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản,
mục, tiểu mục tương ứng và phân cấp cho các cấp ngân sách theo quy định hiện
hành;
Toàn bộ số tiền phí được trích theo
quy định trên đây, cơ quan thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp
pháp và thực hiện quyết toán theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì
được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
2. Cơ quan thu phí có trách nhiệm
đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán phí thu được theo đúng quy định tại
Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về Phí - Lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định quản lý thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ, các quy định theo quyết định này và các văn
bản pháp luật khác có liên quan theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực sau mười ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban ngành thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đoàn ĐB Quốc hội thành phố;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- TV. UBND thành phố;
- UBMTTQ VN thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn;
- Báo Cần Thơ, Đài PTTH Cần Thơ;
- Website Chính phủ;
- VP. UBND thành phố (3A,B);
- TT: Công báo, Lưu trữ;
- Lưu: Văn thư.AT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2009/QĐ-UBND ngày 14/07/2009 quy định mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
2.849
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|