|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên Kon Tum
Số hiệu:
|
37/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2018/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
VÀ BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày
25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật về
thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ
Luật thuế sử dụng đất nông
nghiệp ngày 10 tháng 7
năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ
Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1
Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC
ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Tài chính về
Quy định khung giá tính
thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa
giống nhau;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 212/TTr-SNN ngày 03/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục
I) và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ
tính thuế sử dụng đất nông nghiệp (Phụ lục 2) trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm
2019.
Điều 2. Giá quy định lại Bảng giá tính thuế tài nguyên đối
với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn
trồng là giá tối thiểu để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán đối với các
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên.
Trường hợp giá tài nguyên ghi trên
hóa đơn bán hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá tài nguyên quy định tại các Bảng
giá này, giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp
giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá này, thì áp dụng giá
theo các Bảng giá này để tính thuế
tài nguyên.
Việc xác định giá
khởi điểm để tổ chức bán đấu giá đối
với các loại lâm sản từ rừng tự nhiên (bao gồm các loại gỗ
tịch thu sung quỹ nhà nước) thực hiện theo quy định hiện hành về xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, nhưng không được thấp hơn giá tối
thiểu của từng loại lâm sản quy định tại Quyết định này.
Điều 3: Tổ chức
thực hiện
1. Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với
Cục Thuế tỉnh và các ngành có liên quan xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng
tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng lấy ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện trình Ủy ban nhân tỉnh
ban hành chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm để công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
2. Trong năm, khi giá bán của các loại tài nguyên có biến động (tăng hoặc giảm) ngoài mức quy định tại khung giá tính thuế của
Bộ Tài Chính ban hành, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh
có văn bản thông báo để Bộ Tài chính điều chỉnh kịp thời.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2019.
Điều 5: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Tài chính (b/c):
- Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c):
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư Pháp):
- TT Tỉnh ủy (b/c):
- TT HĐND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (b/c);
- Như điều 5;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum; Công báo tỉnh; Cổng TTĐT;
- Lưu VT, NNTN3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Đối với gỗ tròn và các sản phẩm khác của rừng tự nhiên
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên
nhóm, loại tài nguyên
|
ĐVT
|
Giá
tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp
2
|
Cấp 3
|
Cấp
4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
III
|
|
|
|
|
|
Sản
phẩm của rừng tự nhiên
|
|
|
|
III1
|
|
|
|
|
Nhóm
I
|
|
|
|
|
III101
|
|
|
|
Cẩm lai, lát
|
|
|
|
|
|
III10101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
12.500.000
|
|
|
|
III10102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III10103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
36.000.000
|
|
|
III105
|
|
|
|
Gõ đỏ (Cà te/Hổ bì)
|
|
|
|
|
|
III10501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.500.000
|
|
|
|
III10502
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III10503
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
35.000.000
|
|
|
III108
|
|
|
|
Hoàng
đàn
|
|
|
|
|
|
III10801
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
35.000.000
|
|
|
|
III10802
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
37.500.000
|
|
|
|
III10803
|
|
|
D>50cm
|
m3
|
40.000.000
|
|
|
III109
|
|
|
|
Huê mộc,
Sưa (trắc thối/huỳnh đàn đỏ)
|
|
|
|
|
|
III10901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.800.000.000
|
|
|
|
III10902
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.400.000.000
|
|
|
|
III10903
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
4.000.000.000
|
|
|
III111
|
|
|
|
Hương
|
|
|
|
|
|
III11101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.500.000
|
|
|
|
III11102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
18.500.000
|
|
|
|
IIl11103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
22.800.000
|
|
|
III116
|
|
|
|
Pơ Mu
|
|
|
|
|
|
III11601
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.000.000
|
|
|
|
III11602
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
18.000.000
|
|
|
|
III11603
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
24.000.000
|
|
|
III119
|
|
|
|
Trắc
|
|
|
|
|
|
IIl11901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.500.000
|
|
|
|
IIl11902
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
14.500.000
|
|
|
|
IIl11903
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
28.000.000
|
|
|
|
III11904
|
|
|
50≤D<65cm
|
m3
|
73.900.000
|
|
|
|
III11905
|
|
|
D≥65cm
|
m3
|
180.000.000
|
|
|
III120
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
IIl12001
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
|
III12002
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
8.400.000
|
|
|
|
III12003
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
12.000.000
|
|
|
|
III12004
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
23.000.000
|
|
III2
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
|
|
III201
|
|
|
|
Cẩm xe
|
|
|
|
|
|
III20101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.400.000
|
|
|
|
III20102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
6.700.000
|
|
|
|
III20103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
7.000.000
|
|
|
III205
|
|
|
|
Kiền kiền
|
|
|
|
|
|
III20501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
|
III20502
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
8.500.000
|
|
|
|
III20503
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
15.000.000
|
|
|
III207
|
|
|
|
Sao xanh
|
|
|
|
|
|
III20701
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
5.500.000
|
|
|
|
III20702
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
6.300.000
|
|
|
|
III20703
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
7.000.000
|
|
|
III209
|
|
|
|
Sến
mật
|
|
|
|
|
|
III20901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
5.500.000
|
|
|
|
III20902
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
5.750.000
|
|
|
|
III20903
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III213
|
|
|
|
Xoay
|
|
|
|
|
|
III21301
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
|
III21302
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
|
III21303
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
III214
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III21401
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III21402
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
8.000
000
|
|
|
|
III21403
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
12.000.000
|
|
III3
|
|
|
|
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
|
|
III301
|
|
|
|
Bằng
lăng
|
|
|
|
|
|
III30101
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
|
III30102
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
4.400.000
|
|
|
|
III30103
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III302
|
|
|
|
Cà chít (Cà chắc)
|
|
|
|
|
|
III30201
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
III30202
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III30203
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III308
|
|
|
|
Giổi
|
|
|
|
|
|
III30801
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
III30802
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
13.000.000
|
|
|
|
III30803
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
18.000.000
|
|
|
III315
|
|
|
|
Sao cát
|
|
|
|
|
|
III31501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
|
lII31502
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.750.000
|
|
|
|
III31503
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
III319
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III31901
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.400.000
|
|
|
|
III31902
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III31003
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
6.600.000
|
|
|
|
III31904
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
8.000.000
|
|
III4
|
|
|
|
|
Gỗ
nhóm IV
|
|
|
|
|
III408
|
|
|
|
Sen bo bo
|
|
|
|
|
|
III40801
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III40802
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.250.000
|
|
|
|
III40803
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
III412
|
|
|
|
Thông ba lá (thông dầu)
|
|
|
|
|
|
III41201
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.900.000
|
|
|
|
III41202
|
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.100.000
|
|
|
|
III41203
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.300.000
|
|
|
III413
|
|
|
|
Thông nàng
|
|
|
|
|
|
III41301
|
|
|
D<35cm
|
m3
|
2.100.000
|
|
|
|
III41302
|
|
|
D≥35cm
|
m3
|
4.100.000
|
|
|
III415
|
|
|
|
Các
loại khác
|
|
|
|
|
|
III41501
|
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.500.000
|
|
|
|
III41502
|
|
|
25≤D<35cm
|
m3
|
3.200.000
|
|
|
|
III41503
|
|
|
35≤D<50cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III41504
|
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.500.000
|
|
III5
|
|
|
|
|
Gỗ
nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
|
|
|
|
|
III501
|
|
|
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
|
|
III50104
|
|
|
Dầu
|
|
|
|
|
|
|
III5010401
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
|
|
III5010402
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
4.150.000
|
|
|
|
|
III5010403
|
|
D≥50cm
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
|
III50105
|
|
|
Dầu đỏ
|
|
|
|
|
|
|
III5010501
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
|
III5010502
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
|
|
III5010503
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.600.000
|
|
|
|
III50106
|
|
|
Dầu đồng
|
|
|
|
|
|
|
III5010601
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.200.000
|
|
|
|
|
III5010602
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.350.000
|
|
|
|
|
III5010603
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
|
III50107
|
|
|
Dầu nước
|
|
|
|
|
|
|
III5010701
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
|
III5010702
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.300.000
|
|
|
|
|
III5010703
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.600.000
|
|
|
|
III50112
|
|
|
Thông 2 lá
|
|
|
|
|
|
|
III5011201
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
|
III5011202
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.300.000
|
|
|
|
|
III5011203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
|
III50113
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5011301
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.300.000
|
|
|
|
|
III5011302
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.700.000
|
|
|
|
|
III5011303
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III502
|
|
|
|
Gỗ nhóm VI
|
|
|
|
|
|
III50206
|
|
|
Kháo vàng
|
|
|
|
|
|
|
III5020601
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.200.000
|
|
|
|
|
III5020602
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.600.000
|
|
|
|
|
III5020603
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50209
|
|
|
Trám hồng
|
|
|
|
|
|
|
III5020901
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.400.000
|
|
|
|
|
III5020902
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.700.000
|
|
|
|
|
III5020903
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50210
|
|
|
Xoan đào
|
|
|
|
|
|
|
III5021001
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.100.000
|
|
|
|
|
III5021002
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
|
III5021003
|
|
D≥
50cm
|
m3
|
3.700.000
|
|
|
|
III50212
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5021201
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.000.000
|
|
|
|
|
III5021202
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
III503
|
|
|
|
Gỗ nhóm VII
|
|
|
|
|
|
III50302
|
|
|
Lồng mức
|
|
|
|
|
|
|
III5030201
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
|
III5030202
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.900.000
|
|
|
|
|
III5030203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50303
|
|
|
Sữa (Mò cua/Mù cua)
|
|
|
|
|
|
|
III5030301
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.100.000
|
|
|
|
|
III5030302
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.600.000
|
|
|
|
|
III5030303
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50304
|
|
|
Trám trắng
|
|
|
|
|
|
|
III5030401
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
|
III5030402
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.650.000
|
|
|
|
|
III5030403
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50305
|
|
|
Vạn trứng (Vang trứng)
|
|
|
|
|
|
|
III5030501
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
|
III5030502
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.900.000
|
|
|
|
|
III5030503
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50307
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5030701
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.000.000
|
|
|
|
|
III5030702
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
|
III5030703
|
|
D≥50cm
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
III504
|
|
|
|
Gỗ nhóm VIII
|
|
|
|
|
|
III50401
|
|
|
Bồ đề
|
|
|
|
|
|
|
III5040101
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.100.000
|
|
|
|
|
III5040102
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
1.150.000
|
|
|
|
|
III5040103
|
|
D≥50cm
|
m3
|
1.200.000
|
|
|
|
III50402
|
|
|
Bộp (đa xanh)
|
|
|
|
|
|
|
III5040201
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.100.000
|
|
|
|
|
III5040202
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
4.600.000
|
|
|
|
|
III5040203
|
|
D≥50cm
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
|
III50403
|
|
|
Trụ mỏ
|
|
|
|
|
|
|
III5040301
|
|
D<25cm
|
m3
|
840.000
|
|
|
|
|
III5040302
|
|
25≤D<50cm
|
m3
|
920.000
|
|
|
|
|
III5040303
|
|
D≥50cm
|
m3
|
1.000.000
|
|
|
|
III50404
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5040401
|
|
D<25cm
|
m3
|
800.000
|
|
|
|
|
III5040402
|
|
D≥25cm
|
m3
|
2.800.000
|
|
III6
|
|
|
|
|
Cành, ngon, gốc, rễ
|
|
|
|
|
III601
|
|
|
|
Cành, ngọn
|
m3
|
Bằng
20 % giá bán gỗ tròn tương ứng
|
|
|
III602
|
|
|
|
Gốc, rễ
|
m3
|
Bằng 50 % giá bán gỗ tròn tương ứng
|
|
III7
|
|
|
|
|
Củi
|
Ster
|
490.000
|
|
III8
|
|
|
|
|
Tre,
trúc, nứa, mai,
giang, tranh, vầu, lồ ô
|
|
|
|
|
III801
|
|
|
|
Tre
|
|
|
|
|
|
III80101
|
|
|
D<5cm
|
Cây
|
8.000
|
|
|
|
III80102
|
|
|
5cm≤D<6cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
|
III80103
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
|
III80104
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
30.000
|
|
|
III802
|
|
|
|
Trúc
|
Cây
|
7.000
|
|
|
III803
|
|
|
|
Nứa
|
|
|
|
|
|
III80301
|
|
|
D<7cm
|
Cây
|
3.000
|
|
|
|
III80302
|
|
|
D≥7cm
|
Cây
|
6.000
|
|
|
III804
|
|
|
|
Mai
|
|
|
|
|
|
III80401
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
|
III80402
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
|
III80403
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
30.000
|
|
|
III805
|
|
|
|
Vầu
|
|
|
|
|
|
III80501
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
8.000
|
|
|
|
III80502
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
15.000
|
|
|
|
III80503
|
|
|
D>10cm
|
Cây
|
21.000
|
|
|
III807
|
|
|
|
Giang
|
|
|
|
|
|
III80701
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
4.500
|
|
|
|
III80702
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
7.000
|
|
|
|
III80703
|
|
|
D≥10cm
|
Cây
|
13.000
|
|
|
III808
|
|
|
|
Lồ ô
|
|
|
|
|
|
III80801
|
|
|
D<6cm
|
Cây
|
6.000
|
|
|
|
III80802
|
|
|
6cm≤D<10cm
|
Cây
|
11.000
|
|
|
|
III80803
|
|
|
D>10cm
|
Cây
|
15.000
|
|
III9
|
|
|
|
|
Trầm hương, kỳ nam
|
|
|
|
|
III901
|
|
|
|
Trầm hương
|
|
|
|
|
|
III90101
|
|
|
Loại
1
|
Kg
|
425.000.000
|
|
|
|
III90102
|
|
|
Loại 2
|
Kg
|
85.000.000
|
|
|
|
III90103
|
|
|
Loại
3
|
Kg
|
18.000.000
|
|
|
III902
|
|
|
|
Kỳ
nam
|
|
|
|
|
|
III90201
|
|
|
Loại 1
|
Kg
|
885.000.000
|
|
|
|
III90202
|
|
|
Loại
2
|
Kg
|
655.000.000
|
|
III10
|
|
|
|
|
Hồi, quế, sa nhân,
thảo quả
|
|
|
|
|
III1001
|
|
|
|
Hồi
|
|
|
|
|
|
III100101
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
70.000
|
|
|
|
III100102
|
|
|
Khô
|
Kg
|
90.000
|
|
|
III1002
|
|
|
|
Quế
|
|
|
|
|
|
III100201
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
28.000
|
|
|
|
III100202
|
|
|
Khô
|
Kg
|
100.000
|
|
|
III1003
|
|
|
|
Sa nhân
|
|
|
|
|
|
III100301
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
128.000
|
|
|
|
III100302
|
|
|
Khô
|
Kg
|
255.000
|
|
|
III1004
|
|
|
|
Thảo
quả
|
|
|
|
|
|
III100401
|
|
|
Tươi
|
Kg
|
100.000
|
|
|
|
III100402
|
|
|
Khô
|
Kg
|
340.000
|
|
III11
|
|
|
|
|
Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
III1101
|
|
|
|
Vỏ bời lời đỏ (khô)
|
Kg
|
12.000
|
|
|
III1102
|
|
|
|
Vỏ bời lời xanh (khô)
|
Kg
|
6.000
|
|
|
III1103
|
|
|
|
Vỏ bời lời nước (khô)
|
Kg
|
4.000
|
|
|
III1104
|
|
|
|
Chai cục
|
Kg
|
5.000
|
|
|
III1105
|
|
|
|
Củ riềng
khô
|
Kg
|
4.000
|
|
|
III1106
|
|
|
|
Củ riềng tươi
|
Kg
|
2.000
|
|
|
III1107
|
|
|
|
Hạt ươi
|
Kg
|
100.000
|
|
|
III1108
|
|
|
|
Quả
cà na
|
Kg
|
2.000
|
|
|
III1109
|
|
|
|
Nhựa thông
|
Kg
|
10.000
|
|
|
III1110
|
|
|
|
Quả mơ
|
Kg
|
12.000
|
|
|
III1111
|
|
|
|
Bông
đót
|
Mét
|
120.000
|
|
|
III1112
|
|
|
|
Le,
sậy
|
Cây
|
2.000
|
|
|
III1113
|
|
|
|
Cua đinh
|
Kg
|
100.000
|
|
|
III1114
|
|
|
|
Vỏ hậu phát
|
Kg
|
4.000
|
|
|
III1115
|
|
|
|
Song mây
|
|
|
|
|
|
III111501
|
|
|
Song mây bột
|
|
|
|
|
|
|
III11150101
|
|
D <25mm
|
|
|
|
|
|
|
|
III1115010101
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
20.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
8.000
|
|
|
|
|
|
IIl1115010102
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
25.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
10.000
|
|
|
|
|
III11150102
|
|
D ≥ 25mm
|
|
|
|
|
|
|
|
III1115010201
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
28.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
9.500
|
|
|
|
|
|
III1115010202
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
32.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
11.000
|
|
|
|
III111502
|
|
|
Mây mật, đá
cành
|
|
|
|
|
|
|
III11150201
|
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
4.500
|
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
|
|
|
|
III11150202
|
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
5.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
|
|
|
IIl111503
|
|
|
Các loại mây
khác
|
|
|
|
|
|
|
III11150301
|
|
Song mây tươi
|
Sợi
|
2.000
|
|
|
|
|
|
Kg
|
3.000
|
|
|
|
|
IIl11150302
|
|
Song mây sơ chế
|
Sợi
|
2.500
|
|
|
|
|
|
Kg
|
3.500
|
|
|
III1116
|
|
|
|
Cu ly
|
Kg
|
1.500
|
|
|
III1117
|
|
|
|
Máu chó
|
Kg
|
1.500
|
Ghi
chú: D: Đường kính
- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong Bảng giá nhưng có trong Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa
giống nhau (gọi tắt là Thông tư 44/2017/TT-BTC) thì giá tính thuế tài nguyên là giá ghi trên hóa đơn, hợp
đồng mua bán. Trường hợp giá ghi trên hóa đơn, hợp đồng
mua bán thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá thì giá tính thuế tài nguyên là giá tối thiểu của khung giá.
- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong Bảng giá và chưa có trong
Thông tư 44/2017/TT-BTC thì giá tính
thuế tài nguyên của loại gỗ đó là mức
giá tính thuế của các loài khác trong cùng nhóm được quy định
tại Bảng giá này.
- Giá tính thuế đối với gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp; gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ
bao gồm cả rễ, thân, cành, lá không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng, thì vận dụng quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc
lâm sản, bằng cách cân trọng lượng
theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy
đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1
ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn để tính thuế tài nguyên; Sau khi quy đổi thành gỗ tròn, giá tính thuế được
tính bằng 50% giá bán gỗ tròn tương ứng của loài gỗ có kích thước đường kính từ 25cm đến dưới 50cm quy định
tại Bảng giá này.
- Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có
kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 10cm, chiều dài dưới 1m; hoặc có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20cm, chiều dài
dưới 30cm; hoặc các phế liệu của chúng sau chế biến, được quy đổi: 1 ster = 0,7 m3.
2. Đối
với gỗ xẻ:
Khi tính thuế tài nguyên phải quy đổi gỗ xẻ
thành gỗ tròn để tính thuế. Việc quy đổi áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Áp
dụng giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ xẻ theo giá gỗ tròn với kích thước đường kính tương đương bề rộng gỗ xẻ của loài gỗ đó đã được quy định tại Bảng
giá này.
PHỤ LỤC 02
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG,
VƯỜN TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy
han nhân dân tỉnh Kon
Tum)
TT
|
Loài
cây
|
Giá
(đồng/m3)
|
Ghi
chú
|
1
|
Gỗ muồng đen
|
|
|
Đường kính < 35 cm
|
1.100.000
|
|
Đường kính từ 35 cm - 50 cm
|
1.800
000
|
|
Đường kính > 50 cm
|
2.500.000
|
|
2
|
Gỗ keo lá tràm
|
600.000
|
|
3
|
Gỗ keo tai tượng
|
420.000
|
|
4
|
Gỗ bạch đàn
|
660.000
|
|
5
|
Gỗ thông các loại
|
850.000
|
|
6
|
Gỗ tếch
|
1.800.000
|
|
7
|
Các loài khác
|
Bằng 80% giá tính thuế của các loại lâm sản rừng tự nhiên cùng nhóm, loài, đường kính tương ứng
|
|
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019
3.415
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|