ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2017/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 31 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI
CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2017-2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài
chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị quyết số
12/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với các chương
trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1088/TTr-STC ngày 27 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định về mức thu học phí, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập và cơ chế quản lý, sử dụng học phí giáo dục mầm non và phổ thông công
lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn
tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trẻ em học tại các trường mầm
non công lập (nhà trẻ, mẫu giáo).
b) Học sinh học tại các trường
trung học cơ sở công lập.
c) Học sinh học tại các trường
trung học phổ thông công lập.
Điều 2. Đơn vị tổ chức thu học
phí
1. Các trường mầm non công lập
(nhà trẻ, mẫu giáo).
2. Các trường trung học cơ sở công
lập.
3. Các trường trung học phổ thông
công lập.
Điều 3. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí:
Đơn
vị tính: đồng/học sinh/tháng
Vùng (địa
bàn)
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo bán
trú
|
Mẫu giáo 3,
4 tuổi
|
Mẫu giáo 5
tuổi
|
Trung học cơ
sở
|
Trung học phổ thông
|
1. Các phường thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và thị xã Tân
Châu (thành thị)
|
120.000
|
180.000
|
120.000
|
60.000
|
60.000
|
75.000
|
2. Các xã thuộc thành phố Long
Xuyên, Châu Đốc, thị xã Tân Châu và thị trấn thuộc các huyện (thành thị)
|
75.000
|
135.000
|
65.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
3. Vùng đồng bằng khác (nông
thôn)
|
40.000
|
75.000
|
45.000
|
0
|
30.000
|
30.000
|
4. Vùng kinh tế - xã hội khó
khăn (miền núi)
|
15.000
|
40.000
|
20.000
|
0
|
20.000
|
20.000
|
2. Các cơ sở giáo dục thường xuyên
áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công
lập cùng cấp học trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Các quy định về không
thu học phí, miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
1. Đối tượng không phải đóng học
phí:
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và
Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
b) Phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ở vùng
nông thôn và vùng kinh tế - xã hội khó khăn.
2. Đối tượng được miễn học
phí:
a) Thực hiện theo quy định tại
Điều 7 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
b) Miễn thu học phí đối với học
sinh là người dân tộc Khmer và Chăm trên địa bàn tỉnh.
3. Đối tượng được giảm học phí:
a) Các đối tượng được giảm 70% học
phí:
Thực hiện theo quy định tại Khoản
1 Điều 8 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên
tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH và các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh
đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
An Giang.
b) Các đối tượng được giảm 50% học
phí:
Thực hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều 8 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên
tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
4. Không thu học phí có thời hạn:
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.
5. Đối tượng được hỗ trợ chi phí
học tập:
Thực hiện theo quy định tại Điều
10 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
6. Cơ chế miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
Thực hiện theo quy định tại Điều
11 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP; Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Thông tư
liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Điều 5. Tổ chức thu, quản lý và
sử dụng học phí
1. Học phí được thu định kỳ hàng
tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc
cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên học phí được
thu theo số tháng thực học; đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu
9 tháng/năm học.
2. Học phí thu được để lại cho các
trường mầm non, phổ thông công lập sử dụng theo quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định khác của Bộ, ngành trung ương.
3. Các trường mầm non, phổ thông
công lập có trách nhiệm tổ chức thu học phí, quản lý và sử dụng theo quy định
hiện hành.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo:
a) Chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì
phối hợp với các ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình
thực hiện Quyết định này tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo phân cấp quản
lý và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
2. Sở Tài
chính:
a) Phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Phối hợp
với các ngành có liên quan trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện
Quyết định này.
3. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội:
Hướng dẫn việc
xác định hộ nghèo và hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo, chuẩn cận nghèo theo quy định đang có hiệu lực để có căn cứ thực hiện chính sách miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng này.
4. Ủy ban nhân
dân cấp huyện:
a) Chỉ đạo, tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo
phân cấp quản lý và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
b) Tổ chức
kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện Quyết định này tại các đơn vị trực
thuộc theo phân cấp quản lý.
5. Các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân:
a) Tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này và chế độ báo cáo theo quy định.
b) Chịu sự
kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017 và thay thế
Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 6 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với
các chương trình giáo dục đại trà năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã Hội; Cục
trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ sở đào tạo có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động - TBXH;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư Pháp;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Giám đốc các Sở: TC; GD&ĐT; LĐ-TBXH;
- Các Sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Cục trưởng Cục thuế;
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo An Giang, Đài PTTH AG; Phân xã An
Giang;
- Website An Giang;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Phòng: TH, KTTH, KGVX;
- Lưu: HC-TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|