ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2014/QĐ-UBND
|
Bà Rịa, ngày 19 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC
THU PHÍ, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, PHƯƠNG ÁN THU, QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn
cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn
cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quỹ bảo
trì đường bộ;
Căn
cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn
cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu
phương tiện;
Thực
hiện Quyết định số 340/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc đính chính Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012
của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Thông tư 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Tài
chính - Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng thanh toán, quyết
toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn
cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ;
Căn
cứ Thông tư 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí
thuộc ngân sách nhà nước;
Căn
cứ Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 8 về việc tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường
bộ đối với xe mô tô và xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông - vận tải tại Văn bản số 1563/SGTVT-KHTC
ngày 04 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị
thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô
áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
Điều 2.
Thời điểm áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Giao thông - vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giám đốc Kho Bạc
Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
QUY
ĐỊNH
MỨC THU PHÍ, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI
CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, PHƯƠNG ÁN THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI
XE MÔ TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. NỘI DUNG:
1.
Đối tượng chịu phí:
Phương
tiện xe mô tô bao gồm: xe mô tô hai bánh, xe gắn máy (không bao gồm xe máy điện),
xe mô tô ba bánh, xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi
chung là xe mô tô), có đăng ký biển số xe tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi
tắt là Bà Rịa - Vũng Tàu) hoặc xe đăng ký biển số xe tại địa phương khác nhưng
hoạt động và có nhu cầu kê khai, nộp phí tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Trường
hợp xe mô tô đăng ký tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhưng đã nộp phí tại địa phương
khác thì không phải nộp phí tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tương ứng với thời gian
đã nộp phí.
2.
Các trường hợp miễn phí sử dụng đường bộ:
-
Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng (xe của tổ chức).
-
Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định chuẩn nghèo của
trung ương và địa phương do cấp có thẩm quyền ban hành.
3.
Đơn vị tổ chức thu phí:
Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
Riêng đối với huyện Côn Đảo, đơn vị tổ chức thu phí do Ủy ban nhân dân huyện
quyết định.
4.
Người nộp phí sử dụng đường bộ:
Tổ
chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ
phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.
5.
Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô:
TT
|
Loại
phương tiện chịu phí
|
Mức
thu phí (đồng/xe/năm)
|
1
|
Loại có dung tích
xy lanh đến 100 cm3
|
50.000
|
2
|
Loại có dung tích
xy lanh trên 100 cm3
|
110.000
|
3
|
Xe chở hàng 4 bánh
có gắn động cơ một xy lanh
|
2.160.000
|
6.
Thời gian áp dụng mức thu phí: từ ngày 01
tháng 8 năm 2014.
7.
Phương thức thu, nộp phí sử dụng đường bộ:
a.
Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo là cơ quan thu phí đối
với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (Chủ phương tiện) và chỉ đạo
khu phố (hoặc thôn, ấp, khu dân cư) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối
với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn và tổ chức thu phí.
b.
Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau
-
Trong năm 2014 như sau:
+
Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 30 tháng 6 năm 2014 trở về trước thì thực hiện
khai, nộp phí cho 05 tháng cuối năm 2014 (từ ngày 01 tháng 8 năm 2014 đến 31
tháng 12 năm 2014). Thời hạn khai nộp phí trong năm 2014 chậm nhất là 31 tháng
12 năm 2014.
+
Đối với xe mô tô phát sinh sau ngày 30 tháng 6 năm 2014 đến ngày 31 tháng 12
năm 2014 thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm 2015 (chậm
nhất ngày 31 tháng 1 năm 2015) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại
của năm 2014
Từ năm
2015 trở đi:
-
Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì tháng 01 hàng năm thực hiện khai, nộp
phí cả năm, mức thu phí 12 tháng.
-
Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 trở đi thì việc khai, nộp
phí thực hiện như sau:
+ Thời điểm
phát sinh từ ngày 01tháng 01 đến 30 tháng 6 hàng năm, chủ phương tiện phải
khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm
khai nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 7.
+ Thời điểm
phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp
phí vào tháng 1 năm sau (chậm nhất ngày 31/1) và không phải nộp phí đối với thời
gian còn lại của năm phát sinh.
c. Khi
thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên
lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
d. Biên
lai thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu phát hành.
8.
Quản lý và sử dụng phí thu từ xe mô tô:
a. Tỷ lệ
phần trăm để lại cho đơn vị tổ chức thu phí:
- Đối với
các phường, thị trấn: tỷ lệ trích là 10%, tổng số phí đường bộ thu được.
- Đối với
các xã và huyện Côn Đảo: tỷ lệ trích là 20%, tổng số phí đường bộ thu được.
b. Số thu
phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô còn lại sau khi trích để lại cho các đơn
vị thu phí phải nộp vào ngân sách địa phương để đầu tư đường giao thông nông
thôn mới theo đúng quy định của phát luật
c.
Quản lý và sử dụng số thu phí còn lại:
-
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo
đúng quy định và chịu trách nhiệm về việc thu, nộp, kê khai quyết toán số phí
đã thu. Định kỳ hàng tuần, Ủy ban nhân dân cấp xã nộp vào tài khoản ngân sách cấp
huyện số tiền còn lại sau khi đã trừ chi phí phục vụ công tác thu phí theo tỷ lệ
trích lại nêu trên.
- Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức quản lý, hạch toán riêng nguồn thu phí sử dụng đường
bộ đối với xe mô tô trên địa bàn. Tổ chức lập, trình cấp có thẩm quyền quyết định
việc chi đầu tư đường giao thông nông thôn, đồng thời thanh quyết toán theo quy
định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn.
9. Nội dung chi:
a.
Đối với tỷ lệ để lại cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Ủy ban nhân
dân huyện Côn Đảo để thực hiện:
-
Chi bồi dưỡng và hỗ trợ xăng xe cho cán bộ trực tiếp đi thu.
-
Chi mua biên lai thu phí do cơ quan thuế phát hành.
-
Các nội dung chi liên quan đến chi phí tổ chức thu như: nhập dữ liệu tờ khai,
tuyên truyền, văn phòng phẩm, sơ kết, tổng kết,... theo chế độ tài chính hiện
hành.
-
Đối với số thu phí còn lại: Chi đầu tư đường giao thông nông thôn theo chương
trình xây dựng nông thôn mới.
II.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Giao Hội
đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chủ trì triển khai quy
định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu,
quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
- Giao Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tổ chức thu,
quản lý phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo đúng quy định và chịu trách
nhiệm về việc thu, nộp, kê khai quyết toán số phí đã thu.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi của pháp luật về phí sử dụng đường
bộ theo đầu phương tiện thì Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu sẽ chủ trì để tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Hội
đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
(Kèm
theo phụ lục biểu mẫu Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô
và tờ khai phí sử dụng đường bộ).
Phu
lục số 02
BIÊN
LAI THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số
Đơn vị
thu...... Độc
lập – Tự do – Hạnh
phúc
Ký hiệu
Mã số
thuế.....
Số:
BIÊN LAI THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
(Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
Tên
đơn vị hoặc người nộp tiền:................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Số TT
|
Tên mô tô
|
Biển số xe
|
Kỳ tính phí
|
Mức phí
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
số phí phải nộp
|
|
|
|
Số tiền:
(Viết bằng chữ):
............................................................................
Hình
thức thanh toán:..................................................................................
Ngày.......tháng .....năm 201...
Người thu tiền
(Ký ghi rõ
họ tên)
(In tại Công ty in ....Mã số thuế)
|
Phụ lục số 04
Mẫu số 02/TKNP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với xe mô tô)
Kỳ tính phí:
...................................................... .....
Người
nộp phí:.....................................................................................................
....
Mã
số thuế hoặc
CMND:.......................................................................................
....
Địa chỉ: ............................................................................................
Quận/huyện:..............................
Tỉnh/Thành phố:................................................... ....
Điện
thoại:................................. Fax:.....................
Email:......................... .............
Stt
|
Phương tiện chịu phí
|
Dung tích xi lanh
|
Biển số xe
|
Mức phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phí phải nộp:
|
|
|
|
Tôi
cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những số liệu đã kê khai./.
|
Ngày.... tháng .... năm
NGƯỜI NỘP PHÍ
Ký, ghi rõ họ tên
|
Ghi chú: Tờ khai này áp dụng đối với chủ phương tiện thực hiện khai lần đầu và
khai bổ sung khi có phát sinh tăng, giảm phương tiện.