ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2013/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 09 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo
trì đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô
hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe mô tô) trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
Quyết định này không áp dụng đối
với xe máy chuyên dùng theo quy định tại Khoản 20, Điều 3 của Luật giao thông
đường bộ và xe máy điện.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với
xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Phương thức thu, mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí
1. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.
2. UBND cấp xã chỉ đạo khóm, ấp
hoặc tổ dân phố hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ
phương tiện trên địa bàn theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện và tổ chức
thu phí.
3. Mức thu phí
Mức thu phí đối với xe mô tô được
căn cứ vào dung tích xy lanh được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện,
có các mức thu như sau:
Số TT
|
Loại xe mô
tô
|
Mức thu phí
|
1
|
Loại có dung tích xy lanh từ 100 cm3 trở xuống
|
50.000 đồng/năm
|
2
|
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3
|
105.000 đồng/năm
|
4. Chủ phương tiện thực hiện
khai và nộp phí theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 6 của Thông tư số
197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.
5. Chứng từ thu phí
a) Cơ quan thu phí phải lập và
cấp biên lai thu phí cho người nộp phí theo quy định. Biên lai thu phí theo mẫu
tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012
của Bộ Tài chính.
b) Việc in, phát hành, quản lý
và sử dụng các loại biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách Nhà nước.
6. Quản lý và sử dụng phí
Đối với các phường, thị trấn được
để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được, đối với các xã được để lại 20% số
phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
Số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ
tỉnh Sóc Trăng mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
7. Các nội dung khác liên quan
đến công tác thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ được thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND cấp xã có trách nhiệm tổ
chức thu, nộp, kê khai, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số
197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính và sử dụng theo quy định của
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002.
2. UBND các huyện, thị xã,
thành phố phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên
truyền đầy đủ, kịp thời việc thực hiện thu phí sử dụng đường bộ đến tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân để biết và thực hiện nghiêm túc.
3. Sở Giao thông vận tải, Hội đồng
quản lý Quỹ bảo trì đường bộ, Sở Tài chính, tỉnh Sóc Trăng phối hợp thực hiện
hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng quỹ bảo trì đường bộ
đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể
cách thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán phí theo quy định của pháp luật
hiện hành.
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư liên tịch số
230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
6. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị
xã, thành phố báo cáo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải tổng hợp, đề xuất
trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ GTVT;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Đoàn thể tỉnh và cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH, KT, VX, XD, NC, NV, HC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|