QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM
HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ MỨC THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ THUỘC TỈNH VĨNH PHÚC TỪ NĂM HỌC 2011-2012 ĐẾN NĂM HỌC
2014-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010
của Chính phủ “Qui định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dục từ
năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015”;
Căn cứ Nghị quyết số
18/2011/NQ-HĐND ngày 03/ 8/2011 của HĐND tỉnh
“Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức
thu học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ
năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014-2015”;
Theo đề nghị của Giám đốc Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 974/TTr-SGDĐT ngày 26/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu học phí đối với cơ sở giáo
dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ năm học 2011- 2012 đến năm học
2014 - 2015 như sau:
A. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông:
1. Hệ công lập:
a) Thu học phí
theo hộ khẩu thường trú của học sinh tại các vùng:
Vùng thành thị: Gồm các phường và thị trấn;
Vùng nông thôn: Gồm các xã không phải xã miền
núi;
Vùng núi: Gồm các xã miền núi.
b) Mức thu học phí năm học 2011-2012:
TT
|
Bậc học
|
Mức thu học
phí
(1000đ/ 1 học
sinh/ 1 tháng)
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Miền núi
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
Nhà trẻ bán trú
|
80
|
50
|
40
|
Nhà trẻ không bán trú
|
50
|
40
|
25
|
Mẫu giáo bán trú
|
70
|
0
|
0
|
Mẫu giáo không bán trú
|
45
|
0
|
0
|
2
|
Trung học cơ sở
|
50
|
40
|
20
|
3
|
Trung học phổ thông
|
80
|
60
|
40
|
- Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc mức thu học phí 120.000
đồng/học sinh/tháng.
- Các lớp học Bổ túc văn hóa, tiền học phí được thu
như các lớp công lập nói trên.
- Từ năm học 2012-2013 trở đi, học phí được điều
chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thông báo. HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí.
c) Phương thức thu: Học phí
được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần
cho cả học kỳ hoặc cả năm;
Các trường mầm non, phổ thông học phí thu 9
tháng/năm học.
2. Hệ ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí,
báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên, thông báo công khai mức thu học phí
từng năm học và thực hiện quy chế công khai đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày
07/5/2009.
B. Các trường cao đẳng (CĐ), trung cấp chuyên
nghiệp(TC):
1. Mức thu các cơ sở công lập: Mức thu không vượt quá mức
trần qui định tại nghị định số 49/2010/NĐ-CP , cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Nhóm ngành
|
Năm học 2011-2012
|
Năm học 2012-2013
|
Năm học 2013-2014
|
Năm học 2014-2015
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản
|
245
|
280
|
290
|
335
|
335
|
385
|
385
|
440
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
275
|
315
|
335
|
380
|
395
|
450
|
455
|
520
|
3. Y dược
|
315
|
360
|
395
|
455
|
475
|
545
|
560
|
640
|
Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học, thu hàng
tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
2. Các
cơ sở ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí. Mức học phí phải
công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học, thực hiện quy chế công
khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
C. Các trường trung cấp nghề (TCN), Cao đẳng nghề
(CĐN):
1. Mức thu các cơ sở công lập: Mức thu không vượt quá mức
trần qui định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Tên mã nghề
|
Năm học 2011-2012
|
Năm học 2012-2013
|
Năm học 2013-2014
|
Năm học 2014-2015
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
1. Báo chí và thông tin; pháp
luật
|
210
|
230
|
230
|
250
|
240
|
260
|
250
|
280
|
2. Toán và thống kê
|
220
|
240
|
240
|
260
|
250
|
270
|
270
|
290
|
3. Nhân văn: khoa học xã hội
và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội
|
230
|
250
|
250
|
270
|
260
|
290
|
280
|
300
|
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ
sản
|
270
|
310
|
280
|
330
|
300
|
350
|
310
|
360
|
5. Khách sạn, du lịch, thể thao
và dịch vụ cá nhân
|
300
|
320
|
310
|
340
|
330
|
360
|
350
|
380
|
6. Nghệ thuật
|
330
|
360
|
350
|
390
|
370
|
410
|
400
|
430
|
7. Sức khoẻ
|
340
|
370
|
360
|
390
|
380
|
420
|
400
|
440
|
8. Thú y
|
360
|
400
|
390
|
420
|
410
|
440
|
430
|
470
|
9. Khoa học sự sống; sản xuất
và chế biến
|
370
|
410
|
390
|
430
|
420
|
460
|
440
|
480
|
10. An ninh, quốc phòng
|
400
|
440
|
430
|
460
|
450
|
490
|
480
|
520
|
11. Máy tính và công nghệ thông
tin; công nghệ kỹ thuật
|
430
|
470
|
450
|
500
|
480
|
530
|
510
|
560
|
12. Khoa học giáo dục và đào
tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường
|
440
|
480
|
460
|
510
|
490
|
540
|
520
|
570
|
13. Khoa học tự nhiên
|
450
|
490
|
480
|
520
|
500
|
550
|
530
|
580
|
14. Khác
|
460
|
500
|
490
|
540
|
520
|
570
|
550
|
600
|
15. Dịch vụ vận tải
|
510
|
560
|
540
|
600
|
570
|
630
|
600
|
670
|
Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học, thu hàng
tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học
2. Các
cơ sở ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí. Mức học phí phải
công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học, thực hiện quy chế công
khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
3. Đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên:
Mức thu theo thỏa thuận với người học nghề.
D. Miễn, giảm, hỗ trợ học phí và chi
phí học tập:
Đối tượng được miễn, giảm, hỗ trợ
học phí và chi phí học tập theo quy định tại chương II, Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Điều 2, Nghị quyết số
18/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 của HĐND tỉnh.
Về cơ chế miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 29/2010/TTLT-BGD&ĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Tài Chính – Bộ Lao động TB&XH.
Hàng năm các ngành Giáo dục đào tạo, Lao động thương
binh xã hội và Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện chi trả, cấp bù miễn,
giảm, hỗ trợ học phí và chi phí học tập cho các đối tượng như khoản D, Điều 1
Quyết định này, báo cáo UBND tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định.
Đ. Không thu học phí có thời hạn thực hiện theo qui
định tại điều 8, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
E. Thời điểm thực hiện mức thu học
phí theo quyết định này từ năm học 2011-2012 (tháng 9/2011) đến năm học 2014-2015.
Điều 2. Giao sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động thương binh và Xã hội căn cứ quy
định hiện hành của nhà nước và Điều 1 Quyết định này, hướng dẫn các đơn vị thực
hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành:
Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Kho bạc nhà
nước; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc tỉnh
Vĩnh Phúc và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.