|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà Lai Châu
Số hiệu:
|
36/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Trần Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2022/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 5 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính
hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố
định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp không tính thành phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý
hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC
ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định giá tính
lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Các nội dung khác không quy định
tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày
15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và Thông tư số
13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ và các quy
định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
đến việc tính và thu lệ phí trước bạ và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt
động mua, bán, chuyển nhượng tài sản là nhà thuộc đối tượng phải nộp lệ phí
trước bạ đối với nhà theo quy định.
Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ
đối với nhà
1. Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ
được xác định như sau:
Giá
trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng)
|
=
|
Diện
tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)
|
x
|
Giá
01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2)
|
x
|
Tỷ
lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
- Giá 01 (một mét vuông) nhà áp dụng
theo đơn giá Quyết định của UBND tỉnh ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công
trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với
đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu có hiệu lực thi hành
tại thời điểm tính giá thu lệ phí. Trường hợp đối với nhà xây thô thì giá tính
lệ phí trước bạ được tính bằng 65% đơn giá theo quy định.
2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của
nhà chịu lệ phí trước bạ
a) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của
nhà xây dựng mới chịu lệ phí trước bạ đối với nhà có thời gian sử dụng dưới 01
năm là 100%;
b) Đối với nhà có thời gian sử dụng
từ 01 năm trở lên, tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà được xác định
như sau:
Tỷ
lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà
|
=
|
Chất
lượng nhà mới đưa vào sử dụng (100%)
|
-
|
Thời
gian đã sử dụng
|
x
|
Tỷ
lệ hao mòn
|
Thời gian sử dụng của nhà được tính
từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó.
Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì tính theo
năm mua nhà hoặc nhận nhà.
c) Tỷ lệ hao mòn của từng cấp nhà
TT
|
Nhà
|
Thời
gian sử dụng (năm)
|
Tỷ
lệ hao mòn (%/năm)
|
1
|
Biệt thự, công trình xây dựng cấp
đặc biệt
|
80
|
1,25
|
2
|
Cấp I
|
80
|
1,25
|
3
|
Cấp II
|
50
|
2
|
4
|
Cấp III
|
25
|
4
|
5
|
Cấp IV
|
15
|
6,67
|
3. Nhà quy định tại điểm c khoản 2
Điều này áp dụng theo quy định tại Mục 2.1 Bảng 2 Phụ lục 2 (Phân cấp công
trình xây dựng theo quy mô kết cấu) ban hành kèm theo Thông tư số
06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và các
văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế có hiệu lực thi hành tại thời điểm tính giá
thu lệ phí trước bạ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các quy định tại Quyết định này;
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan tổng
hợp các vướng mắc, đề xuất báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
theo quy định.
2. Cơ quan Thuế hướng dẫn việc kê
khai và tổ chức thu, nộp lệ phí trước bạ theo đúng các quy định của nhà nước và
của UBND tỉnh Lai Châu. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc,
Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm gửi Sở Tài chính để tổng hợp
theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành và trách
nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND
ngày 22/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5; (Báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ; (Báo cáo)
- Bộ Tài chính; (Báo cáo)
- Bộ Tư pháp: Cục kiểm tra VBQPPL; (Báo cáo)
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
(Báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Lai Châu;
- Văn phòng UBND tỉnh: V, C;
- Công báo tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Th6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND ngày 05/10/2022 quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu
2.028
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|