|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Vạn
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
34/2009/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 06 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TỪ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 ;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình
thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ
lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 136/TTr-STC ngày
21/9/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định
mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn Lào Cai, cụ
thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác quản lý và sử dụng các công trình trên
địa bàn.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước
hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải
sản xuất lương thực.
2. Đơn vị thu:
- Ban Thuỷ lợi xã;
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác được cấp có thẩm quyền giao trực tiếp quản lý và bảo vệ công trình thuỷ
lợi.
3. Mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước.
a) Mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước
từ công trình thuỷ lợi đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà
nước thực hiện theo quy định tại khoản 1 điều 1 Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 14/11/2008
của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
khai thác bảo vệ công trình thuỷ lợi). Cụ thể theo Biểu mức thu như sau:
TT
|
Biện
pháp công trình
|
Mức
thu
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
1)
|
Mức thu thuỷ lợi phí đối với đất
trồng lúa
|
|
1.1
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
670
|
1.2
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
566
|
1.3
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
635
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì thu bằng 60% mức phí trên
|
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên
|
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên
|
2)
|
Đối với diện tích trồng mạ, rau,
màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thuỷ lợi phí
bằng 40% mức thu thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa
|
3)
|
Mức thu tiền nước
|
|
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị
|
Thu
theo các biện pháp công trình
|
Bơm
điện
|
Hồ
đập, kênh cống
|
3.1
|
Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp,
tiểu công nghiệp
|
đồng/m3
|
1.500
|
750
|
3.2
|
Cấp nước cho nhà máy nước sinh
hoạt, chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.100
|
750
|
3.3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
850
|
700
|
3.4
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
700
|
500
|
đồng/m2
mặt thoáng
|
2.500
|
3.5
|
- Nuôi trồng thủy sản tại công
trình hồ chứa thủy lợi;
- Nuôi cá bè
|
%
Giá trị sản lượng
|
10%
10%
|
3.6
|
Sử dụng nước từ công trình thủy
lợi để phát điện
|
%
giá trị sản lượng điện thương phẩm
|
12%
|
3.7
|
Sử dụng công trình thủy lợi để
kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn,
casino, nhà hàng)
|
Tổng
giá trị doanh thu
|
10%
|
- Trường hợp lấy nước theo khối
lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử
dụng nước.
|
- Trường hợp cấp nước mới cho cây
công nghiệp dài ngày , cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo
mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha, mức thu bằng 40% mức thuỷ lợi phí đối
với đất trồng lúa
|
|
|
|
|
|
|
Mức thu tại các điểm 3.5, 3.6, 3.7
của Biểu mức thu nêu trên do UBND tỉnh quy định cụ thể mức thu theo quy định
của Chính phủ; các mức thu tại Khoản 1, 2 và điểm 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 của Biểu
mức thu nêu trên là mức thu do Chính phủ quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định
số 115/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Khai thác bảo vệ công trình thuỷ lợi.
- Mức thu thuỷ lợi phí là căn cứ
để tính cấp bù thuỷ lợi phí, tiền nước cho các tổ chức, đơn vị có chức năng quản
lý khai thác công trình thuỷ lợi theo quy định.
- Do đặc thù và hiện trạng quản lý
các công trình thuỷ lợi trên địa bàn Lào Cai nên việc quy định mức thu thuỷ lợi
phí tại Mục 1 điểm a khoản 3 Điều này là mức phí tưới tiêu nước tới mặt ruộng,
người dùng nước không phải đóng thêm một khoản phí dùng nước nào nữa.
b) Mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước
từ công trình thuỷ lợi được đầu tư từ nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước
hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước:
- Mức thu thuỷ lợi phí của các công
trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước hoặc
có một phần vốn ngân sách Nhà nước thì tổ chức quản lý, khai thác công trình
thuỷ lợi thoả thuận với hộ dùng nước nhưng theo khu vực I, II, III tối đa không
vượt quá 1; 1,1; 1,2 lần so với mức thu quy định tại điểm a khoản 3 Điều này
(Khu vực I, II, III quy định tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006
của Uỷ ban Dân tộc về công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi
theo trình độ phát triển và Quyết định số 05/2007/QĐ- UBDT ngày 6/9/2007 của Uỷ
ban Dân tộc về công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình
độ phát triển).
- Trường hợp mức thu thoả thuận vượt
mức quy định nêu trên thì tổ chức quản lý khai thác công trình thuỷ lợi lập báo
cáo diện tích và mức thu thoả thuận để gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn căn cứ vào nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi,
diện tích, biện pháp tưới tiêu, chi phí quản lý, vận hành công trình thuỷ lợi
để thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Miễn thuỷ lợi phí:
Thực hiện theo quy định tại điểm
a khoản 5 Điều 19 Nghị định 143/2003/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Nghị định
số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ cụ thể như sau:
a) Phạm vi miễn thuỷ lợi phí:
- Miễn thuỷ lợi phí đối với diện
tích mặt đất, mặt nước trong hạn mức giao đất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá
nhân dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, bao gồm:
Đất do nhà nước giao, được thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể
cả phần diện tích đất 5% công ích do địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá
nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng đất.
- Miễn thuỷ lợi phí đối với toàn
bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản của hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định
của Chính phủ.
- Diện tích mặt đất, mặt nước miễn
thuỷ lợi phí quy định tại điểm này không phân biệt được cấp, tưới, tiêu nước từ
công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách hay các nguồn vốn khác, thu
thuỷ lợi phí theo mức nhà nước quy định hay thoả thuận.
b) Mức miễn thuỷ lợi phí:
- Mức miễn thuỷ lợi phí đối với trường
hợp sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước được tính theo mức quy định tại các Mục 1, 2 và điểm 3.3, 3.4 của Biểu mức
thu tại Khoản 3 Điều này.
- Mức miễn thuỷ lợi phí đối với trường
hợp sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân
sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước được tính theo mức thu
thuỷ lợi phí thoả thuận quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này.
- Các trường hợp không thuộc diện
miễn thuỷ lợi phí quy định tại Mục 4 Điều này thì phải nộp thuỷ lợi phí theo
quy định.
5. Chế độ thu, quản lý, sử dụng thuỷ
lợi phí, tiền nước:
- Thuỷ lợi phí, tiền nước được sử
dụng 100% cho công tác quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ và bảo
vệ công trình thuỷ lợi.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hàng năm tổ chức rà soát và ban
hành quyết định công bố Danh mục công trình biện pháp tưới, tiêu nước của từng
công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai để áp dụng mức thu thuỷ lợi phí.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
hướng dẫn thu nộp, quản lý, sử dụng thuỷ lợi phí, tiền nước; hướng dẫn trình
tự, thủ tục hồ sơ cấp bù số tiền miễn thuỷ lợi phí, tiền nước.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Nông nghiêp & Phát triển nông thôn, Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 17/9/2008
của UBND tỉnh Lào Cai về thu thuỷ lợi phí và phí sử dụng nước (tiền nước) trên
địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Vạn
|
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
2.320
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|