ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
330/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 18 tháng 02
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI TRONG VIỆC TRAO ĐỔI THÔNG TIN THEO HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09/5/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều các Nghị định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa
vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Quy chế phối hợp mẫu số
1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ ngày 14/10/2015 của Tổng cục Thuế và
Tổng cục Quản lý đất đai quy định phương thức trao đổi thông tin theo hình thức
điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của
cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh và Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
454/TTr-THNVDT ngày 30/01/2019
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc
trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Tổng cục Thuế;
- Tổng cục Quản lý đất đai - Bộ TNg &MT;
- Lưu: VT, TNg (T), TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quân Chính
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRONG VIỆC TRAO ĐỔI
THÔNG TIN THEO HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ.
(ban hành kèm theo Quyết định số 330/QĐ-UBND
ngày 18/02/2019 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định trình tự, phương
thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử giữa cơ quan Thuế và cơ quan
Đăng ký đất đai trong việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mà người sử dụng
đất phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan
Thuế, cơ quan Đăng ký đất đai và người sử dụng đất có liên quan đến việc xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Điều 3. Hệ thống ứng
dụng
- Văn phòng Đăng ký đất đai và các
Chi nhánh văn phòng Đăng ký đất đai phải được cài đặt hệ
thống ứng dụng Quản lý đất đai (gọi tắt là Vilis).
- Văn phòng Cục Thuế và các Chi cục
Thuế: Thực hiện ứng dụng Quản lý trước bạ.
- Đường truyền: Phải được trang bị đường
truyền Internet để kết nối được giữa
hệ thống ứng dụng Quản lý đất đai (gọi tắt là Vilis) với hệ thống của cơ quan
Thuế.
Điều 4. Giải
thích thuật ngữ
Trong Quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chữ ký số: Là một dạng chữ ký điện
tử được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký điện tử theo Luật Giao dịch điện tử.
2. Dữ liệu đất đai: Là thông tin đất đai dưới dạng số được thể hiện bằng hình thức ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
3. Cơ sở dữ liệu đất đai: Là tập hợp có cấu trúc các dữ liệu
đất đai được lưu trữ trên máy tính và các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp dùng để truy cập, khai thác, quản
lý và cập nhật thường xuyên thông qua phương tiện điện tử.
4. Phiếu chuyển thuế điện tử: Là nội dung dữ liệu trên Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai lưu trữ dưới định dạng XML hoặc định dạng PDF có gắn chữ ký
số dùng để trao đổi giữa phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin đất đai và phần mềm ứng dụng quản
lý các khoản thu liên quan đến đất (định dạng tập tin XML)
hoặc trao đổi qua hộp thư điện tử công vụ của cơ quan Đăng
ký đất đai và cơ quan Thuế (định dạng tập tin PDF).
5. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường: Gồm Sở Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai.
6. Cơ quan Thuế: Gồm Cục Thuế và Chi cục Thuế.
Điều 5. Nguyên tắc,
hình thức phối hợp
1. Nguyên
tắc phối hợp
- Được thực hiện trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tham gia phối hợp và những quy định của
pháp luật có liên quan.
- Dựa trên nguyên tắc sử dụng chữ ký
số trong quá trình trao đổi thông tin giữa các bên. Dữ liệu trao đổi thông tin
gắn chữ ký số có
tính pháp lý tương đương như con dấu và chữ ký của các bên trong quá trình thực hiện. Khi thay đổi chữ ký số hai bên sẽ thông
báo cho nhau bằng văn bản.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trên cơ sở khai thác cơ sở dữ liệu điện tử của
cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai.
2. Hình thức phối hợp
Thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính được thực hiện thông qua hình thức luân chuyển thông tin bằng dữ
liệu điện tử, tập tin điện tử có gắn chữ ký số.
- Dữ liệu điện tử
có gắn chữ ký số để luân chuyển thông tin
trao đổi được thực hiện qua Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai (Phụ lục II ban hành kèm theo
Quy chế này) và
Thông báo về việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này).
- Tập tin điện tử (bao gồm tập tin bản
quét, bản chụp được lưu trữ dưới dạng PDF) có gắn chữ ký số được thực hiện trong trường hợp cần thiết để bổ sung, làm rõ thêm thông
tin cần trao đổi.
Điều 6. Nội dung
phối hợp
Phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện
nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất là tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân và các đối tượng khác theo hình thức điện tử đối với
các trường hợp sau:
- Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối
với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá, chuyển mục đích sử dụng đất
- Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối
với trường hợp cấp giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất.
- Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối
với trường hợp được giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá
- Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
khi đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất; thực hiện chuyển hình thức sử dụng
đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính bổ
sung do Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi Tiết của dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính bổ sung
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Các hồ sơ
thực hiện nghĩa vụ tài chính
Cơ quan Thuế và cơ
quan Đăng ký đất đai đảm bảo thông tin trao đổi đầy đủ theo quy định tương ứng
với từng trường hợp hồ sơ cụ thể (chi tiết theo Phụ lục
I ban hành kèm theo Quy chế này).
Điều 8. Trình tự
trao đổi thông tin
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ hồ sơ
của người sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thực hiện xác nhận và tiến hành nhập đầy đủ các thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính (Phụ
lục II ban hành kèm theo Quy chế này) vào ứng dụng quản lý tại đơn vị.
- Ký số và truyền dữ liệu Phiếu chuyển
thuế điện tử sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng
đất bao gồm các tập tin (file) các loại hồ sơ kèm theo (Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này).
- Công cụ truyền dữ liệu: Sử dụng phần
mềm ứng dụng hệ thống thông tin đất đai.
- Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ, chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính phải đảm bảo thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính
Cơ quan Thuế thực hiện.
- Nhận Phiếu chuyển thuế điện tử từ
cơ quan Đăng ký đất đai truyền sang (đối với các trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật);
- Kiểm tra thông tin trên Phiếu chuyển
thuế điện tử.
+ Trường hợp trên Phiếu chuyển thuế
điện tử có đầy đủ thông tin hoặc đủ
cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính thì thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Trường hợp trên
Phiếu chuyển thuế điện tử thiếu thông tin hoặc chưa đủ cơ
sở để xác định nghĩa vụ tài chính thì chuyển đề nghị sang cơ quan Đăng ký đất đai để đề nghị cung cấp, bổ sung thêm thông tin.
+ Thời gian tối đa
cho việc kiểm tra thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thuế điện tử
từ cơ quan Đăng ký đất đai.
- Trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt
thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Gửi thông báo nghĩa vụ tài chính (có
chữ ký số của Lãnh đạo cơ quan Thuế) sang cơ quan Đăng ký đất
đai.
- Công cụ gửi dữ liệu: Sử dụng phần mềm
ứng dụng quản lý các khoản thu về đất.
- Công khai thông tin về việc tiếp nhận
và thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính lên trang thông tin ngành Thuế.
- Thời gian xác định nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất bao gồm cả thời gian kiểm tra thông tin trên Phiếu
chuyển thuế điện tử phải đảm bảo thực
hiện trong vòng 03 ngày làm việc.
- Trường hợp hết thời hạn trả thông báo nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất không đến nhận thì Cơ
quan Đăng ký đất đai truyền thông tin sang cơ quan Thuế thông
qua hình thức điện tử để cơ quan Thuế thông báo cho người
sử dụng đất bằng đường Bưu điện.
3. In thông báo trả người sử dụng
đất
Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện.
- Nhận dữ liệu
thông báo nghĩa vụ tài chính từ cơ quan Thuế mà người sử dụng đất phải thực hiện.
- In thông báo
có chữ ký số của cơ quan Thuế, đóng dấu treo của cơ quan
Đăng ký đất đai chuyển cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trả trực tiếp cho người sử dụng đất trong thời
hạn tối đa không quá hai (02) ngày làm.
- Truyền dữ liệu
sang cơ quan Thuế thông qua hình thức điện tử để làm căn cứ
xác định thời hạn thực hiện nghĩa vụ tài chính, sau khi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thông tin người sử dụng đất đã nhận thông
báo về nghĩa vụ tài chính.
4. Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ
tài chính
4.1. Cơ quan Thuế thực hiện.
- Nhận dữ liệu
chứng từ nộp tiền từ Kho bạc bằng hình thức điện tử và xác
nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
- Lãnh đạo Chi cục Thuế duyệt thông
tin hoàn thành nghĩa vụ tài chính và truyền dữ liệu sang cơ quan Đăng ký đất đai.
- Công khai thông tin về tình hình thực
hiện nghĩa vụ tài chính lên trang thông tin điện tử ngành
Thuế.
4.2. Cơ quan đăng ký đất đai thực hiện.
- Nhận thông tin xác nhận hoàn thành
nghĩa vụ tài chính từ cơ quan Thuế hoặc chứng từ của người nộp thuế đã nộp đầy
đủ các khoản nghĩa vụ tài chính theo
Thông báo của cơ quan Thuế để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
làm cơ sở báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Lưu Thông báo về việc xác nhận hoàn
thành nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục III)
hoặc chứng từ của người nộp thuế đã nộp đầy đủ các khoản nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan Thuế vào hồ
sơ người sử dụng đất.
- Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu
đất đai.
Điều 9. Xử lý các
dữ liệu sai sót
Trường hợp dữ liệu
truyền nhận giữa hai cơ quan có sai sót, cơ quan bên nhận
phản hồi bằng điện tử hoặc thông báo bằng văn bản tới cơ
quan truyền dữ liệu để yêu cầu kiểm tra và truyền lại thông tin.
Trường hợp nội dung chuyển thông tin
trên Phiếu chuyển thuế điện tử do cơ quan Đăng ký đất đai
gửi sang bị sai dẫn đến thông báo nghĩa vụ tài chính sai, cơ quan Thuế chuyển lại thông tin sai sót, Cơ quan Đăng ký
đất đai kiểm tra, gửi lại Phiếu chuyển thuế điện tử sang cơ quan Thuế theo
quy định tại Điều 7 của Quy chế này (Phiếu chuyển thuế điện tử bị sai sót phải được lưu lại để phục vụ công tác quản lý).
Trường hợp sai sót thuộc về cơ quan
Thuế dẫn tới việc xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành Thông báo thuế sai,
cơ quan Thuế gửi thông báo bằng hình
thức điện tử đến cơ quan Đăng ký đất
đai về việc có sai sót trong quá trình xác định nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất, xác định lại nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo
thuế cho cơ quan Đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 7
của Quy chế này (thông báo thuế sai sót phải lưu trữ để phục vụ công tác quản
lý).
Điều 10. Đối chiếu
số liệu giữa 2 cơ quan
Trước ngày 05 hàng tháng, hai cơ quan
thực hiện tổng hợp tình hình hồ sơ đã gửi bằng hình thức điện tử của tháng trước theo mẫu quy
định tại Phụ lục IV và gửi thông tin để thực hiện đối chiếu dữ liệu.
Trước ngày 10 của tháng đầu tiên quý
kế tiếp, hai cơ quan thực hiện đối chiếu số liệu của tháng
trước, quý trước. Trường hợp sai lệch, hai cơ quan cùng phối hợp rà soát để xác
định nguyên nhân và điều chỉnh.
Hàng năm, trước ngày 30 tháng 01, cơ
quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai tổng hợp tình hình giải
quyết hồ sơ của năm trước để đối chiếu và điều chỉnh trong trường hợp có sai lệch
số liệu.
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
Cục Thuế tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng đề án mua
trang thiết bị lắp đặt và đào tạo nhân lực và triển khai
thực hiện các nội dung quy định của Quy chế này. Định kỳ
06 tháng, hàng năm, các đơn vị phải tổng kết, báo cáo khó khăn, vướng mắc về Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường để rà soát,
trao đổi kinh nghiệm nhằm thực hiện đẩy
mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số
24/CT-TTg ngày 05/8/2014.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp
phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị chủ động trao đổi khắc phục,
hoặc kịp thời phản ánh về Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp, báo cáo và đề
xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT
ĐAI CHUYỂN ĐẾN CƠ QUAN THUẾ BẰNG DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ.
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ
quan Đăng ký đất trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai)
1. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá, chuyển Mục đích sử dụng đất
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này (bản chính).
b) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng
trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có).
c) Văn bản của người sử dụng đất đề
nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản
sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm
theo quy định của pháp luật (nếu có).
d) Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông
tư này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này (bản chính).
b) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản
chính). Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của
pháp luật về thuế (bản chính, nếu có).
c) Văn bản của người sử dụng đất đề
nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản
sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của
pháp luật (nếu có).
3. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này (bản chính).
b) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản
chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính).
c) Quyết định phê duyệt kết quả trúng
đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(bản sao).
d) Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông
tư này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định
của pháp luật.
4. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính khi đăng ký bổ sung
tài sản gắn liền với đất; thực hiện chuyển hình thức
sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này (bản chính).
b) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản
chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có), Tờ khai thuế thu nhập
từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp
có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của
pháp luật về thuế (bản chính, nếu
có).
c) Văn bản của người sử dụng đất đề
nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản
sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm
theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
d) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
đ) Hợp đồng chuyển
nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật (bản sao)
hoặc Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản theo quy định
của pháp luật (bản sao) hoặc Hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất động sản
(bản sao); Hóa đơn giá trị gia tăng đối với trường hợp tổ chức chuyển nhượng bất động sản
(bản sao).
5. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính bổ sung do Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải nộp
nghĩa vụ tài chính bổ sung
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này (bản chính).
b) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản
chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế nếu có (bản chính).
c) Quyết định hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép Điều chỉnh quy hoạch xây
dựng chi Tiết của dự án và các chứng từ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật (bản sao).
d) Văn bản của người sử dụng đất đề
nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản
sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm theo
quy định của pháp luật (nếu có).
đ) Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông
tư này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
6. Giấy tờ để xác định các Khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
6.1. Đối với Khoản được trừ là
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
b) Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời Điểm chuyển nhượng (bản
sao).
c) Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản
sao).
6.2. Đối với Khoản được trừ là tiền
đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng
a) Văn bản của
người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
b) Phương án bồi thường, giải phóng mặt
bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
c) Quyết định phê duyệt quyết toán
chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (bản sao).
6.3. Đối với Khoản được trừ là
tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả
chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
do được miễn, giảm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số
77/2014/TT-BTC).
a) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).
b) Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà
nước (bản sao).
PHỤ LỤC II
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH
NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ
quan Đăng ký đất trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai)
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG……..
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ
ĐẤT ĐAI…..
(CHI NHÁNH…………)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./PCTTĐC
|
………………., ngày ……. tháng ….. năm …..
|
PHIẾU
CHUYỂN THÔNG TIN ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi: …………………………………………………………………………………………….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐẤT, MẶT NƯỚC, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
1.1. Tên(1):
………………………………………………………………………………………..
1.2. Địa
chỉ(2):
…………………………………………………………………………………..
1.3. Số
điện thoại liên hệ: …………………… Email (nếu có):…………………………….
1.4. Mã
số thuế (nếu có): …………………………………………………………………….
1.5. Giấy
tờ nhân thân/pháp nhân(3): ……………………………………………………..
1.6. Số: …….ngày cấp:..../……./……..nơi cấp: …………………………………………
1.7. Loại thủ tục cần xác định nghĩa vụ tài chính(4):…………………………………….
|
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Thông tin về đất
2.1.1. Thửa đất số: ………………………………….Tờ bản đồ số: ……………………
2.1.2. Địa chỉ tại(5): ……………………………………………………………………………
2.1.3. Vị trí theo bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực: ………………………………………………...
- Vị trí thửa
đất(6):
……………………………………………………………………………….m.
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):
……………………………………………………………..m.
- Chiều rộng của
ngõ/hẻm (nếu có):
……………………………………………………………..m.
2.1.4. Diện tích thửa đất: …………………….m2
- Diện tích sử dụng chung: …………………..m2
- Diện tích sử dụng riêng: ……………………m2
- Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất: ……………………………………m2
- Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất): ………………………….m2
- Diện tích trong hạn mức: …………………………………………………………m2
- Diện tích đất ngoài hạn mức: ……………………………………………………..m2
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất: ………………………………………..m2
2.1.5. Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………………………………………………..
2.1.6. Mục đích sử dụng đất(7): ………………………………………………………………
2.1.7. Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………………………
- Ổn định lâu dài *
- Có thời hạn:
……..năm. Từ ngày ……/…../.....đến ngày ..../…./…...
- Gia hạn: …….năm.
Từ ngày ..../…./….. đến ngày …../…../…..
2.1.8. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất
từ ngày:..../…./…..
2.1.9. Chuyển hình thức sử dụng đất(8):
- Hình thức
đang sử dụng: …………………………………………………………………….
- Hình thức sau khi chuyển: ……………………………………………………………………
2.1.10. Giá đất
- Giá đất cụ thể(9): ………………………………………………………………………………
- Giá trúng đấu giá:
…………………………………………………………………………………….
- Giá đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất(10):
…………………………………….
2.1.11. Giấy tờ về quyền sử dụng đất(11): ………………………………………………….
2.2. Thông tin về nhà ở, công
trình xây dựng khác
2.2.1. Loại nhà ở, công trình: ………………….Cấp hạng nhà ở, công trình: ………….
2.2.2. Diện tích xây dựng: ……………………………………………………………………
2.2.3. Diện tích sàn xây dựng: ……………………………………………………………m2
2.2.4. Diện tích sở hữu chung: ……………..m2. Diện tích sở hữu riêng: ……………..m2
2.2.5. Kết cấu:
……………..Số tầng nổi: ……………….Số tầng
hầm: ……………………
2.2.6. Nguồn gốc: ……………………………………………………………………………….
2.2.7. Năm hoàn công: ……………………………………………………………………năm.
2.2.8. Thời hạn sở hữu đến: năm
|
III. THÔNG TIN CỤ THỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, THUÊ ĐẤT CÓ MẶT
NƯỚC, THUÊ MẶT NƯỚC
|
3.1. Đối với thuê đất xây dựng
công trình ngầm
- Diện tích thuê đất xây dựng công trình ngầm: ……………………………………………..m2
- Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất của phần diện tích đất xây dựng công
trình ngầm(12):
…………………………………………………………………………
3.2. Đối với thuê đất có mặt nước
- Diện tích đất: …………………………………………m2
- Diện tích mặt nước: …………………………………..m2
- Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất của phần diện tích đất(13): …………………………………
3.3. Đối với thuê mặt nước
a) Vị trí mặt nước: ……………………………………………………………………………..
b) Diện tích mặt nước thuê: ………………………………………….m2
c) Mục đích sử dụng mặt nước: ……………………………………..m2
d) Thời hạn thuê mặt nước: ……….năm. Từ ngày …../…./… đến
ngày …./…./….
e) Hình thức thuê mặt nước: Trả tiền thuê hàng năm * Trả tiền thuê một lần *
|
IV. THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG,
GHI NỢ, ƯU ĐÃI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VÀ CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ VÀO TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
TIỀN THUÊ ĐẤT (nếu có)
|
4.1. Đối với trường hợp đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất và chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (đăng ký biến động)
4.1.1. Loại biến động: …………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
4.1.2. Loại tài sản biến động: ………………………………………………………………….
4.2. Ghi nợ nghĩa vụ tài chính
(tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ)
- Đối tượng ghi nợ:
…………………………………………………………………………………………….
- Loại nghĩa vụ được miễn, giảm: ………………………………………………………………..
4.3. Miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính:
- Đối với miễn, giảm: ……………………………………………………………………………..
- Loại nghĩa vụ được miễn giảm: ………………………………………………………………
4.4. Các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
Tên của khoản được trừ: …………………………………………………………….
|
V. NHỮNG GIẤY TỜ KÈM THEO(14)
………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BẢNG
KÊ CHI TIẾT
Bảng
1: Danh sách đồng sử dụng, đồng sở hữu.
STT
|
Tên
chủ sở hữu
|
Địa
chỉ
|
Mã
số thuế
(nếu
có)
|
Số
CMTND
|
Ngày
cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2: Bảng kê ghi nợ nghĩa vụ tài chính.
STT
|
Tên
người sử dụng đất
|
Ghi
nợ tiền sử dụng đất
|
Ghi
nợ lệ phí trước bạ
|
Thời
điểm ghi nợ
|
Số
tiền ghi nợ
|
Nội
dung ghi nợ
|
Thời
điểm ghi nợ
|
Số
tiền ghi nợ
|
Nội
dung ghi nợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
3: Bảng kê thông tin về
đất.
(Sử
dụng trong trường hợp thửa đất xin cấp giấy chứng nhận được quy định tại nhiều văn bản,
thửa đất có nhiều mục đích sử dụng)
STT
|
Căn
cứ pháp lý
|
Mục
đích sử dụng
|
Đường
|
Đoạn
đường
|
Vị
trí
|
Diện
tích
|
Độ
sâu thửa đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
4: Bảng kê thông tin tài sản gắn liền với đất.
STT
|
Loại
nhà, công trình
|
Cấp
nhà, công trình
|
Kết
cấu
|
Số
tầng
|
Diện
tích
|
Năm
hoàn công
|
Tầng nổi
|
Tầng hầm
|
Sử dụng
|
Xây
dựng
|
Sàn
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
5: Bảng kê tiến độ biến động
(Sử
dụng trong trường hợp mua bán, cho tặng, thừa kế...
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất)
STT
|
Tên
người/tổ chức chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng
|
Số
hợp đồng
|
Ngày
hợp đồng
|
Diện
tích
(m2)
|
Giá
trị hợp đồng (VNĐ)
|
Cơ
quan chứng thực
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
THÔNG BÁO XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI.
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ
quan Đăng ký đất trong việc trao đổi thông tin theo
hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai)
TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
BÁO
Về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Căn cứ số liệu về nghĩa vụ tài chính
liên quan đến đất đai phải nộp của ……….. theo Thông báo số ………… ngày ...tháng ...năm ... do
cơ quan thuế phát hành và theo dõi, quản lý tình hình thanh toán của người sử dụng
đất.
(1) Cục Thuế/Chi cục Thuế <Tên cơ
quan thuế> xác nhận:
<Tên người sử dụng đất>: ……………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………..Số điện thoại: ……………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
Đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến
đất đai tại Cục Thuế/Chi cục Thuế
<Tên cơ quan thuế>, với số tiền sử dụng đất và các nghĩa
vụ tài chính liên quan đến đất đai (Tiểu mục ………….) là …………………………….. đồng.
Hoặc:
(2) Cơ quan thuế không xác nhận việc
hoàn thành nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của <Người sử dụng đất> do số liệu
của người sử dụng đất không khớp đúng với số liệu cơ quan thuế đang quản lý. Đề nghị người sử dụng đất liên hệ với cơ quan thuế để đối chiếu số liệu trước khi xác nhận.
Người sử dụng đất cần biết thêm chi
tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ: <Tên cơ quan thuế,
bộ phận phòng, ban có thể liên hệ>.
Địa chỉ: <Số
nhà, đường phố...>.
Số điện thoại: ………………Email: ………………………………………………….
Cơ quan thuế thông báo để Văn
phòng/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và người sử dụng đất biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Tên, địa chỉ của
người sử dụng đất>;
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường nơi có đất;
- <Tên các bộ phận có liên quan>;
- Lưu: VT; KK&KTT
|
<THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ HOẶC TUQ>
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ HỒ SƠ LIÊN THÔNG.
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ
quan Đăng ký đất trong việc trao đổi thông tin theo
hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai).
TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ/CHI CỤC
THUẾ….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
STT
|
Tháng
……. năm ……..
|
Lũy
kế đến tháng …………… năm ………..
|
Văn
phòng/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Chi
cục Thuế
|
Văn phòng/Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Chi
cục Thuế
|
Số hồ
sơ đã gửi
|
Số
hồ sơ bị từ chối
|
Số
hồ sơ đã nhận TBT
|
Số
hồ sơ hoàn thành NVTC
|
Số
hồ sơ đã gửi
|
Số hồ
sơ bị từ chối
|
Số hồ sơ đã nhận TBT
|
Số
hồ sơ hoàn thành NVTC
|
Số hồ sơ đã gửi
|
Số
hồ sơ bị từ chối
|
Số
hồ sơ đã nhận TBT
|
Số
hồ sơ hoàn thành NVTC
|
Số hồ sơ đã gửi
|
Số
hồ sơ bị từ chối
|
Số hồ
sơ đã nhận TBT
|
Số hồ sơ hoàn thành NVTC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|