|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà An Giang
Số hiệu:
|
33/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Minh Thúy
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2022/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 26
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022
của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1049/TTr-STC ngày 18 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định giá
tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại để làm cơ sở tính lệ
phí trước bạ đối với nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích chuyên
dùng khác (sau đây gọi chung là nhà) trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Các nội dung khác có liên
quan đến giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà không quy định tại Quyết định này
thì thực hiện theo Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ và Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28
tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về
lệ phí trước bạ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định.
2. Các cơ quan có liên quan đến
việc tính và thu lệ phí trước bạ.
Điều
3. Giá trị tính lệ phí trước bạ đối với nhà
được xác định như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ
(đồng)
|
=
|
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ
(m2)
|
x
|
Giá 01 (một) mét vuông nhà
(đồng/m2)
|
x
|
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
Trong đó:
1. Diện tích nhà chịu lệ phí
trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo)
thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Giá 01 (một) m2 nhà
được xác định theo Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang Ban hành bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến
trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại
của nhà chịu lệ phí trước bạ được xác định như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần
đầu:
Đối với nhà có thời gian đã sử
dụng dưới 5 năm: 100%;
Đối với nhà có thời gian đã sử
dụng từ 05 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại tương ứng với
kê khai lệ phí trước bạ nhà từ lần thứ 2 trở đi.
b) Kê khai lệ phí trước bạ nhà
ở từ lần thứ 2 trở đi:
Đối với nhà ở:
Thời gian đã sử dụng
|
Tỷ lệ % chất lượng còn lại
|
Mã hiệu N01
|
Mã hiệu 02
|
Mã hiệu 03
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
80
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
55
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
35
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
20
|
Đối với nhà sử dụng cho các mục
đích chuyên dùng khác:
Thời gian đã sử dụng
|
Tỷ lệ % chất lượng còn lại
|
|
Mã hiệu CT1
|
Mã hiệu CT2 và CT3
|
Mã hiệu CT4 và CT5
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
80
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
55
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
35
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
20
|
Thời gian đã sử dụng của nhà
được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao (hoặc đưa vào sử
dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà. Trường hợp hồ sơ không đủ căn
cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua hoặc nhận nhà.
Điều 4. Cục Thuế chịu
trách nhiệm hướng dẫn cho các cơ quan thuế trực thuộc xác định và thu lệ phí
trước bạ theo quy định tại Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện,
trường hợp phát sinh loại nhà chưa quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết
định này, Cục Thuế có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo gửi Sở Tài chính để chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện.
Trong trường hợp vượt thẩm quyền sẽ báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số
45/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy
định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 6. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng
Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website Chính phủ; Website tỉnh An Giang;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P.KTTH, TT. Công báo - Tin học.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Minh Thuý
|
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/2022/QĐ-UBND ngày 26/08/2022 quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh An Giang
2.551
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|