UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
33/2011/QĐ-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 23 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số
58/2011/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
về việc Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Quyết định số
56/2008/QĐ-UBND-HC ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
về việc kế hoạch sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm
tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- CT & các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Ban đảng và Đoàn thể Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT, KTTH-Song.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tôn Hoàng
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định này là: đất sét, đất làm
gạch, ngói; cát vàng (cát đổ bê tông và xây tô); các loại cát khác (cát đen san
lấp); đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình và các loại khoáng sản khác
(nếu có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh).
Điều 2. Đối tượng nộp phí
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản là tổ chức, cá nhân khai thác các loại
khoáng sản thuộc đối tượng chịu phí quy định tại Điều 1 của Quy định này.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
Điều 3. Mức thu
1. Đất sét, đất làm gạch, ngói:
2.000 đồng/m3.
2. Cát vàng (cát đổ bê tông và
xây tô): 5.000 đồng/m3.
3. Các loại cát khác (cát đen
san lấp): 4.000 đồng/m3.
4. Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình: 2.000 đồng/m3.
5. Khoáng sản khác nếu có phát
sinh trên địa bàn tỉnh thì áp dụng mức thu tối đa theo Nghị định số
74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền
phí
Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% để hỗ trợ
cho công tác bảo vệ và đầu tư cải tạo môi trường trên địa bàn tỉnh, theo các
nội dung cụ thể sau đây:
1. Phòng ngừa và hạn chế các tác
động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản.
2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm
môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
3. Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và
tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản.
Điều 5. Trách nhiệm lập kế
hoạch sử dụng tiền phí thu
1. Giao Cục Thuế Tỉnh lập kế
hoạch thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp đối với các đơn vị được phép khai thác trên địa bàn theo chỉ tiêu được cơ
quan có thẩm quyền cho phép khai thác, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường căn cứ kế hoạch thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
do Cục Thuế Tỉnh lập đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt, lập kế hoạch sử
dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn và kế
hoạch phân bổ khoản phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản cho các
đơn vị có liên quan để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại địa phương,
trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
3. Giao Sở Tài chính căn cứ vào
số thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh do
cơ quan Thuế thu và căn cứ kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại
địa phương được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt, thực hiện việc cấp phát khoản
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản cho các đơn vị liên quan
thực hiện chi sự nghiệp môi trường theo đúng chế độ quy định.
Điều 6. Các khoản khác
liên quan đến việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không
nêu tại Quy định này thực hiện theo Nghị định 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của
Chính phủ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Cơ quan Thuế địa
phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn
vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 8. Sở Tài chính có
trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc thu phí đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm
tổng hợp báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trên địa bàn tỉnh;
theo dõi mức thu phí, tỷ lệ nộp ngân sách đồng thời tổng hợp các kiến nghị đề
xuất trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều
kiện thực tế tại địa phương./.